Home Kiến thức Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định 2024

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định 2024

44125
thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân thường được quy định theo thời hạn quyết toán thuế mà doanh nghiệp lựa chọn. Vậy vào năm 2023, thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân có thay đổi như thế nào? Tìm hiểu vấn đề này trong nội dung bài viết dưới đây của MISA MeInvoice.

thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật

1. Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân

Như đã biết, thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm thời hạn khai, nộp thuế TNCN theo tháng hoặc quý và thời hạn quyết toán thuế theo năm, trong đó:

  • Thực hiện khai và nộp thuế TNCN theo tháng hoặc theo quý sẽ phụ thuộc vào doanh thu của cá nhân theo tháng/quý.
  • Quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phát sinh từ thu nhập cần đóng trong năm. Trong trường hợp nộp thừa thuế hoặc chưa đến mức nộp thuế TNCN thì có thể yêu cầu được hoàn thuế. Ngược lại, trường hợp nếu nộp thiếu thì cần bổ sung số thuế còn thiếu.

Lưu ý: Bạn có thể xem hướng dẫn cách quyết toán thuế thu nhập cá nhân online trong bài viết xem thêm dưới đây.

Tìm hiểu thêm:

1.1. Thời hạn nộp thuế TNCN theo tháng, theo quý

thời hạn nộp thuế TNCN theo tháng và quý
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng và theo quý

Nội dung được quy định tại Khoản 1, Điều 44, Luật Quản lý thuế 2019 về thời hạn nộp thuế TNCN theo hình thức tháng, quý như sau:

  • Trường hợp nộp thuế TNCN theo tháng: Thời hạn nộp thuế TNCN muộn nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo có phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Trường hợp nộp thuế TNCN theo quý: Thời hạn nộp thuế TNCN muộn nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

1.2. Thời hạn quyết toán thuế

Theo nội dung được quy định tại Khoản 4, Điều 44, Luật Quản lý thuế 2019 về thời quyết toán thuế TNCN như sau:

  • Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Thời hạn quyết toán thuế TNCN muộn nhất là ngày 31/03 dương lịch.
  • Trường hợp cá nhân trực tiếp thực hiện quyết toán thuế: Thời hạn quyết toán thuế TNCN chậm nhất là 30/04 dương lịch.

2. Mức phạt đối với trường hợp khai chậm, chậm nộp thuế TNCN

Mức phạt với hành vi chậm và không nộp thuế TNCN
Mức phạt với hành vi chậm hoặc không nộp thuế TNCN

2.1. Mức phạt khi chậm nộp hồ sơ khai thuế

Với hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế, người nộp thuế sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật được quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:

STT Khung phạt Hành vi Bổ sung xử phạt Căn cứ
1 Phạt cảnh cáo Thực hiện nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 01 ngày đến 05 ngày và tình tiết giảm nhẹ. Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách đối với trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp thuế Khoản 1 Điều 13
2 Phạt từ mức 02 – 05 triệu đồng Thực hiện nộp hồ sơ khai thuế quá hạn trong 30 ngày kể từ ngày thông báo. Khoản 2 Điều 13
3 Phạt từ mức 05 – 08 triệu đồng Thực hiện nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 31 đến 60 ngày kể từ ngày thông báo. Khoản 3 Điều 13
4 Phạt từ mức 08 – 15 triệu đồng – Thực hiện nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 61 đến 90 ngày kể từ ngày thông báo.

– Thực hiện nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 91 trở lên và không phát sinh số thuế cần nộp.

– Không thực hiện nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế cần nộp (*)

– Không nộp các khoản phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có phát sinh các giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (**)

Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách đối với trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp thuế

Lưu ý: Trường hợp (*) và (**) phải nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế

Khoản 4 Điều 13
5 Phạt từ mức 15 – 25 triệu đồng Thực hiện nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh thêm số thuế cần nộp, người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế.

Lưu ý: Trong trường hợp mức phạt lớn hơn số thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này sẽ bằng số tiền thuế và không thấp hơn 11,5 triệu đồng.

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách đối với trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế Khoản 5 Điều 13

2.2. Xác định mức phạt đối với hành vi chậm nộp hoặc không nộp thuế TNCN

Số tiền thuế được xác định đối với hành vi chậm nộp hoặc không nộp thuế TNCN được xác định dựa trên quy định Khoản 2, Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

Số tiền phạt chậm nộp  = Số tiền thuế thu nhập cá nhân chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp

3. Những câu hỏi liên quan về nộp thuế thu nhập cá nhân

3.1. Khi nào cần nộp thuế thu nhập cá nhân?

Đối với những cá nhân người lao động không có người phụ thuộc cần phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi có tổng thu nhập trên 11 triệu đồng/tháng (sau khi khấu trừ các khoản phí bắt buộc và các khoản nhân đạo, thiện nguyện khác) tương đương có tổng thu nhập năm là từ 132 triệu đồng/năm trở lên.

3.2. Đối tượng cần nộp thuế thu nhập cá nhân là ai?

Theo pháp luật nước ta quy định, đối tượng cần thực hiện nghĩa vụ thuế khi phát sinh thu nhập bao gồm:

  • Cá nhân cư trú có thu nhập ở mức chịu thuế TNCN phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Cá nhân không cư trú có thu nhập ở mức chịu thuế TNCN phát sinh thuộc lãnh thổ Việt Nam.

3.3. Làm thế nào để xác định số thuế TNCN cần phải đóng?

Công thức để xác định số thuế TNCN phải nộp đối với cá nhân cư trú như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế TNCN (x) 20%

Tìm hiểu thêm:

4. Lời kết

Trên đây là toàn bộ thông tin quy định về thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân vào năm 2023 mà MISA MeInvoice muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng thông qua những thông tin trên, bạn đọc có thể áp dụng đúng thời hạn nộp thuế tránh quá hạn vì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Nếu bạn thấy thông tin bài viết hữu ích, hãy chia sẻ nội dung bài viết này đến người khác cũng đang quan tâm đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế TNCN.

Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:

  • Cung cấp bộ hồ sơ đăng ký mẫu theo Thông tư 78, đơn vị sử dụng mẫu này nộp đăng ký với Cơ quan thuế.
  • Đáp ứng thiết lập mẫu, lập và ký điện tử mẫu chứng từ khấu trừ theo Nghị định 123, Thông tư 78.
  • Xử lý các chứng từ đã lập khi có sai sót.
  • Lập và nộp bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gửi Cơ quan thuế.
Giao diện module “Chứng từ khấu trừ thuế” trên phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN

Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN

Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, bộ phận tư vấn chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian muộn nhất là 30 phút kể từ khi nhận được yêu cầu tư vấn của Quý doanh nghiệp.