Home Kiến thức Thuế trước bạ ô tô là gì? Mức đóng và cách tính...

Thuế trước bạ ô tô là gì? Mức đóng và cách tính CHI TIẾT

37
thuế trước bạ ô tô là gì

Thuế trước bạ ô tô là gì? Thuế trước bạ ô tô là một khoản chi chi phí cần nộp trước khi đăng ký quyền sở hữu ô tô. Vậy mức đóng và cách tính thuế trước bạ ô tô như thế nào, hãy cùng MISA meInvoice tìm hiểu bài viết dưới đây.

1. Thuế trước bạ ô tô là gì?

Thuế trước bạ ô tô là khoản lệ phí người sở hữu phương tiện bắt buộc phải kê khai và đóng cho cơ quan thuế nhà nước trước khi đưa vào sử dụng. Thuế trước bạ ô tô áp dụng với cả ô tô mua mới và ô tô đã qua sử dụng được chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản cho người khác.

thuế trước bạ ô tô là gì

Đọc thêm:  

2. Trường hợp phải đóng thuế trước bạ ô tô

Theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các đối tượng được miễn lệ phí trước bạ theo quy định.

Cụ thể, các trường hợp phải đóng thuế trước bạ ô tô bao gồm:

Trường hợp mua ô tô mới

Khi mua ô tô mới từ nhà sản xuất hoặc các đại lý phân phối, cần nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký xe và biển số xe.

Trường hợp đăng ký ô tô mới tại một tỉnh khác

Nếu đăng ký một ô tô mới tại một tỉnh khác với nơi mua xe, người mua xe cần nộp lệ phí trước bạ theo quy định của tỉnh đó.

Trường hợp chuyển quyền sở hữu

Khi mua ô tô đã qua sử dụng của người khác, bạn cần chuyển quyền sở hữu và đăng ký xe lại theo tên mình và nộp lệ phí trước bạ.

Trường hợp thay đổi thông tin đăng ký

Nếu thay đổi thông tin đăng ký xe về màu xe, động cơ, địa chỉ chủ sở hữu cũng có thể phải nộp phí trước bạ trong một số trường hợp.

MISA meInvoice – Giải pháp quản lý và xử lý hóa đơn đầu vào
Giúp doanh nghiệp rút gọn 80% tác vụ xử lý, quản lý và lưu trữ hóa đơn thủ công

3. Mức thu thuế trước bạ ô tô 2024

Mức lệ phí trước bạ xe ô tô mới

  • Giá tính lệ phí trước bạ

Giá tính lệ phí trước bạ của ô tô mới là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP.

  • Mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ % 

Căn cứ theo quy định tại khoản 5, điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) của ô tô như sau:

Loại xe Mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ %
Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự ô tô. 2%
Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up). 10% (Có thể điều chỉnh cao hơn, không quá 15%)
Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống. 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg
Ô tô điện chạy pin
  • Trong vòng 3 năm kể từ ngày 01/03/2022: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
  • Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

Mức lệ phí trước bạ xe ô tô cũ

  • Giá tính lệ phí trước bạ

Theo quy định tại khoản 4 điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, được hướng dẫn bởi Khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô đã qua sử dụng như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản. Giá trị còn lại của tài sản bảng giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản.

Giá tính thuế trước bạ xe ô tô cũ =  Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô (%)

Nếu ô tô chưa có trong Bảng giá thì xác định theo giá tính lệ phí trước bạ của kiểu loại xe tương đương có trong Bảng giá; trong đó kiểu loại xe tương đương được xác định với các yếu tố:

+ Ô tô cùng nguồn gốc xuất xứ, cùng nhãn hiệu

+ Ô tô có cùng thể tích làm việc hoặc công suất động cơ

+ Ô tô có cùng số người cho phép chở (kể cả lái xe)

+ Ô tô có kiểu loại xe có các ký tự tương đương với kiểu loại xe của ô tô, xe máy đã có trong Bảng giá.

  • Trường hợp trong Bảng giá có nhiều kiểu loại xe tương đương thì cơ quan thuế xác định giá tính lệ phí trước bạ theo nguyên tắc lấy theo giá tính lệ phí trước bạ cao nhất.
  • Trường hợp không xác định được kiểu loại xe tương đương thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP để xác định giá tính lệ phí trước bạ.

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:

Thời gian đã sử dụng

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ

Tài sản mới

100%

Trong 1 năm

90%

Từ trên 1 đến 3 năm

70%

Từ trên 3 đến 6 năm

50%

Từ trên 6 đến 10 năm

30%

Trên 10 năm

20%

Trong đó, thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Nếu không xác định được năm sản xuất thì thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm bắt đầu đưa tài sản vào sử dụng đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

Thuế trước bạ ô tô đã qua sử dụng sẽ được tính theo công thức:

Thuế trước bạ =  (Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô) x 2% hoặc = Giá tính thuế trước bạ xe ô tô cũ x 2%

Lưu ý: Từ 01/09 giảm 50% lệ phí trước bạ đối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước

Ngày 29/8/2024, Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 109/2024/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô được sản xuất và lắp ráp trong nước. Theo đó:

  • Từ ngày 1/9/2024 đến hết 30/11/2024: Mức thu lệ phí trước bạ bằng 50% mức thu theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
  • Từ ngày 01/12/2024 trở đi: Mức thu lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/1/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ

Như vậy, trong khoảng thời gian 01/09/2024 đến 30/11/2024, lệ phí trước bạ ô tô sẽ được giảm 50% so với mức thuế theo quy định. Điều này góp phần kích thích tiêu dùng và hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp, cá nhân và tạo đà phục hồi tăng trưởng cho ngành sản xuất và lắp ráp ô tô trong nước.

4. Cách tính thuế trước bạ ô tô chi tiết

Công thức tính thuế trước bạ ô tô như sau:

Mức thuế trước bạ phải nộp = Giá tính thuế trước bạ x Mức tỷ lệ (%) phí trước bạ

Trong đó, theo quy định tại khoản 3 điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định:

  • Giá tính lệ phí trước bạ là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP.
  • Mức thu lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 5 điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 41/2023/NĐ-CP.

5. Hướng dẫn kê khai nộp lệ phí trước bạ xe ô tô online

Kê khai nộp thuế trước bạ online được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Truy cập website Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: canhan.gdt.gov.vn và điền các thông tin vào tờ khai thuế trước bạ trên cổng thông tin.

đăng nhập kê khai thuế trước bạ

Người nộp thuế thực hiện kê khai đầy đủ các thông tin của người khai báo nộp thuế: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, Số seri giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc số khung với xe nhập khẩu.

kê khai thuế trước bạ

Bước 2: Khi nhập đầy đủ thông tin thì hệ thống sẽ tự động gửi yêu cầu truy vấn sang ứng dụng của Bộ giao thông vận tải để lấy thông tin tài sản và cho hiển thị trên tờ khai thuế trước bạ theo mẫu 02/LPTB Phụ lục ban hành được kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

tờ khai lệ phí trước bạ

Bước 3: Người nộp thuế kiểm tra và đối chiếu lại các thông tin điện tử so với thông tin trên hồ sơ giấy. Trong trường hợp nếu thông tin khớp đúng thì người nộp thuế tiếp tục hoàn thiện kê khai các thông tin còn thiếu trên tờ khai: Tỉnh/TP, địa chỉ, giá giao dịch mua bán… và thực hiện theo yêu cầu của cổng thông tin điện tử yêu cầu. Mã xác thực OTP sẽ được gửi đến số điện thoại của người nộp thuế để hoàn thành việc gửi hồ sơ khai thuế lệ phí trước bạ

Bước 4: Hệ thống gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử vào địa chỉ thư điện tử đã kê khai sau khi người nộp thuế khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo thông tư 19/2021/TT-BTC về hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

Phần mềm hóa đơn điện tử MISA MeInvoice – Tự động hóa 80% nghiệp vụ xử lý & quản lý hóa đơn đầu vào giúp công việc của kế toán dễ dàng, nhanh chóng, không lo sai sót.

banner phần mềm hóa đơn điện tử misa

Phần mềm mang đến nhiều tiện ích nổi bật như:

  • Tự động ĐỒNG BỘ 100% HÓA ĐƠN từ hàng loạt nhà cung cấp
  • Tự động PHÂN TÍCH, KIỂM TRA & CẢNH BÁO tính chính xác, hợp pháp, hợp lệ của: Thông tin hóa đơn, thông tin chữ ký số, trạng thái hoạt động của người bán; cảnh báo nhà cung cấp nào nằm trong đối tượng rủi ro về thuế
  • Tự động ĐỒNG BỘ HÓA ĐƠN lên phần mềm kế toán
  • Quản lý, lưu trữ hóa đơn tập trung trên 1 nền tảng duy nhất, tránh thất lạc

Quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu và tư vấn cùng chuyên gia về giải pháp hóa đơn điện tử MISA meInvoice, vui lòng đăng ký tại đây: