Home Kiến thức Hướng dẫn hạch toán tài khoản 158 (Hàng hóa kho bảo...

[TK 158] Hướng dẫn hạch toán tài khoản 158 (Hàng hóa kho bảo thuế)

584
hạch toán tài khoản 158 hàng hóa kho bảo thuế

Tài khoản 158 là tài khoản dùng để làm gì? Cách hạch toán tài khoản 158 theo Thông tư (Thông tư 200/2014/TT-BTC)? Thông tin chi tiết sẽ có trong bài viết dưới đây của MISA MeInvoice.

1. Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế

tài khoản 158 hàng hóa kho bảo thuế

a) Tài khoản 158 là tài khoản được dùng để phản ánh sự biến động tăng, giảm và số hiện có của hàng hóa đưa vào Kho bảo thuế. Kho bảo thuế chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu, được áp dụng chế độ quản lý hải quan đặc biệt, theo đó nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để phục vụ cho sản xuất của doanh nghiệp được đưa vào lưu giữ tại Kho bảo thuế chưa phải tính và nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế liên quan khác.

b) Nguyên liệu, vật tư được nhập khẩu và sản phẩm lưu giữ tại Kho bảo thuế chỉ bao gồm các nguyên liệu, vật tư được dùng để cung ứng cho hoạt động sản xuất và sản phẩm sản xuất ra của chính doanh nghiệp đó.

c) Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết để phản ánh số lượng và giá trị của từng thứ nguyên liệu, vật tư và hàng hóa theo từng lần nhập / xuất kho.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế

Bên Nợ gồm có:

– Trị giá của nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hóa được nhập Kho bảo thuế trong kỳ.

Bên Có gồm có:

– Trị giá của nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hóa được xuất Kho bảo thuế trong kỳ.

Số dư bên Nợ gồm có:

– Trị giá của nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hóa còn lại cuối kỳ tại Kho bảo thuế.
Tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế không có tài khoản cấp 2.

3. Phương pháp hạch toán đối với một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế

hạch toán tài khoản 158 hàng hóa kho bảo thuế

a) Khi Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, hoặc gia công hàng xuất khẩu nếu được đưa vào Kho bảo thuế thì doanh nghiệp chưa phải nộp thuế nhập khẩu và thuế Giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, ghi là:

  • Nợ Tài khoản 158 – Hàng hóa Kho bảo thuế
  • Có Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán.

b) Khi Doanh nghiệp xuất nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu ở Kho bảo thuế ra để sản xuất sản phẩm, hoặc gia công hàng xuất khẩu, ghi:

  • Nợ Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
  • Có Tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế.

c) Khi Doanh nghiệp xuất kho thành phẩm hoặc hàng hóa xuất khẩu, hàng gia công xuất khẩu đưa vào Kho bảo thuế (nếu có), ghi:

  • Nợ Tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế
  • Có các Tài khoản 156, 155,…

d) Khi Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa của Kho bảo thuế (nếu có):

– Doanh nghiệp phản ánh giá vốn của hàng hóa xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi:

  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có Tài khoản 158 – Hàng hóa Kho bảo thuế.

– Doanh nghiệp phản ánh doanh thu của hàng hóa xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi:

đ) Nếu tỉ lệ xuất khẩu thấp hơn tỷ lệ được bảo thuế tại doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế Giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (nếu có) cho phần chênh lệch giữa số lượng sản phẩm phải xuất khẩu và số lượng sản phẩm thực tế xuất khẩu doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có):

– Khi Doanh nghiệp xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:

  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333).

– Khi Doanh nghiệp xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:

– Khi Doanh nghiệp thực nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có), ghi:

  • Nợ Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333, 33312)
  • Có các Tài khoản 111, 112,….

e) Trường hợp doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cho phép bán hàng hóa thuộc Kho bảo thuế tại thị trường Việt Nam, doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo quy định.

– Khi Doanh nghiệp được phép sử dụng hàng hóa thuộc Kho bảo thuế, kế toán phải làm thủ tục xuất hàng hóa ra khỏi Kho bảo thuế, nhập lại kho sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp và nộp thuế đối với số hàng hóa này, ghi:

– Khi Doanh nghiệp xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:

  • Nợ các Tài khoản 155, 156
  • Có Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333).

– Khi Doanh nghiệp xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:

  • Nợ các Tài khoản 155, 156 (nếu không được khấu trừ)
  • Nợ Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
  • Có Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312).

– Khi Doanh nghiệp thực nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:

  • Nợ Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333)
  • Có các Tài khoản 111, 112,….

g) Trường hợp Doanh nghiệp xuất bán hàng hóa lưu giữ tại kho bảo thuế tại thị trường nội địa:

– Doanh nghiệp phản ánh trị giá vốn của hàng hóa Kho bảo thuế xuất bán, ghi:

  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có Tài khoản 158 – Hàng hóa Kho bảo thuế.

Đồng thời, Doanh nghiệp phải xác định và ghi nhận số thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu của số sản phẩm, hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu này.

– Doanh nghiệp phản ánh doanh thu của số hàng hóa kho bảo thuế xuất bán tại thị trường nội địa, ghi:

  • Nợ các Tài khoản 111, TK 112, TK 131,…
  • Có Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311).

h) Trường hợp vật liệu, hàng hóa được đưa vào Kho bảo thuế, nếu bị hư hỏng, kém mất phẩm chất không đáp ứng yêu cầu xuất khẩu thì phải tái nhập khẩu, hoặc tiêu huỷ:

– Trường hợp Doanh nghiệp tái nhập khẩu, ghi:

  • Nợ các Tài khoản 155, 156,….
  • Có Tài khoản 158 – Hàng hóa Kho bảo thuế.

– Đồng thời, Doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp của số hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu này, xác định số thuế phải nộp ghi như bút toán (e); Khi thực nộp thuế, ghi:

  • Nợ Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333)
  • Có các Tài khoản 111, 112,….

– Trường hợp Doanh nghiệp tái xuất khẩu (trả lại cho người bán), ghi:

  • Nợ Tài khoản 331- Phải trả cho người bán
  • Có Tài khoản 158 – Hàng hóa Kho bảo thuế.

– Trường hợp Doanh nghiệp tiêu hủy hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu lưu giữ tại Kho bảo thuế, ghi:

  • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (hàng hóa, nguyên vật liệu bị tiêu hủy).
  • Có Tài khoản 158 – Hàng hóa Kho bảo thuế.

Tạm kết

Trên đây là các thông tin liên đến cách hạch toán tài khoản 158 – hàng hóa kho bảo thuế. Bên cạnh đó, để giúp kế toán tổng hợp, kế toán trưởng theo dõi, quản lý tình hình sử dụng hóa đơn một cách nhanh chóng, chính xác thông qua các báo cáo, biểu đồ trực quan, MISA tiên phong ra mắt Phần mềm hóa đơn điện tử MeInvoice.

MeInvoice đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, yêu cầu theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC và có thể kết nối trực tiếp với Tổng Cục Thuế. Qua đó, giúp quá trình thông báo phát hành hóa đơn của khách hàng diễn ra nhanh chóng, tiện lợi hơn và tăng độ tin cậy, tính pháp lý cho hóa đơn của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp, kế toán viên quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm với đầy đủ tính năng trong 7 ngày, vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây: