Thuế thu nhập cá nhân là một khoản tiền người lao động phải trích từ thu nhập để nộp cho nhà nước. Vậy mức đóng thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu? Cách tính thuế TNCN như thế nào? Xem ngay bài viết sau để biết chi tiết.
Xem thêm:
|
1. Lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
Đối với cá nhân không có người phụ thuộc khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Thu nhập trên là thu nhập từ tiền lương, tiền công đã trừ các khoản sau:
- Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.
- Thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân.
- Các khoản thu nhập không tính thuế như một số khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn trưa,…
Đối với các cá nhân có người phụ thuộc sẽ được giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Cụ thể, dưới đây là bảng mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân tương ứng với số lượng người phụ thuộc bạn có thể tham khảo:
Số người phụ thuộc | Mức lương đóng thuế TNCN |
0 | >= 11 triệu đồng/tháng |
1 | >=15,4 triệu đồng/tháng |
2 | >=19,8 triệu đồng/tháng |
3 | >=24,2 triệu đồng/ tháng |
4 | >=28,6 triệu đồng/ tháng |
5 | >=33 triệu đồng/ tháng |
… | … |
2. Các chỉ số cần nắm rõ trước khi tính thuế TNCN
Thu nhập phải chịu thuế
Thu nhập phải chịu thuế là tổng tất cả các khoản thu nhập từ tiền công, tiền lương và các khoản thu nhập có tính chất tương tự như tiền công, tiền lương không bao gồm những khoản như sau:
- Tiền ăn trưa, tiền ăn giữa buổi.
- Tiền phụ cấp liên lạc điện thoại.
- Tiền phụ cấp đồng phục.
- Tiền công tác phí.
- Thu nhập từ tiền lương mà lao động làm thêm ngoài giờ.
Cụ thể, tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định chi tiết 10 khoản thu nhập chịu thuế.
Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế là thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản giảm trừ thuế TNCN được quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Những khoản được giảm trừ thuế TNCN bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh: Cá nhân nộp thuế với mức 132 triệu đồng/năm tương đương 11 triệu đồng/tháng và đối với người phụ thuộc là 4.4 triệu đồng/tháng.
- Các khoản BHXH bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) và bảo hiểm đặc biệt tùy vào ngành nghề yêu cầu.
- Giảm trừ những khoản đóng tiền tự nguyện bao gồm: tiền đóng bảo hiểm, từ thiện, khuyến học, đóng góp quỹ nhân đạo và hưu trí.
Trong đó, điều kiện để tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là:
- Người nộp thuế đã đăng ký và được cấp mã số thuế.
- Người nộp thuế cần nộp những hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.
Tìm hiểu thêm:
|
Các khoản thu nhập được miễn thuế
Hiện nay, các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (Bổ sung bởi Khoản 4 và Khoản 5 Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC). Cụ thể gồm 16 khoản thu nhập sau:
- Chuyển nhượng bất động sản
- Chuyển nhượng nhà ở, đất ở trong trường hợp chỉ có 1 nhà hoặc đất để ở duy nhất
- Thu nhập từ quyền sử dụng đất do Nhà nước giao
- Thu nhập từ việc thừa kế
- Thu nhập trực tiếp sản xuất nông lâm ngư nghiệp
- Thu nhập từ việc chuyển đổi đất nông nghiệp
- Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng hoặc hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
- Thu nhập từ nguồn kiều hối
- Khoản tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày hoặc làm trong giờ theo quy định của luật lao động
- Khoản tiền lương hưu theo quy định
- Học bổng
- Thu nhập từ các khoản bồi thường theo quy định
- Thu nhập từ quỹ từ thiện theo quy định
- Thu nhập từ nguồn viện trợ nhân đạo nước ngoài
- Thu nhập của thuyền viên
- Thu nhập của chủ tàu, người sử dụng tàu, người làm việc trên tàu
Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân
Việc xác nhận mức đóng thuế thu nhập cá nhân được chia làm 2 dạng là biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế toàn phần.
Biểu thuế lũy từng phần là phần áp dụng cho thu nhập tính thuế tiền công, tiền lương, kinh doanh của cá nhân và tổ chức. Mức đóng thuế được quy định ở biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Biểu thuế toàn phần là áp dụng cho thu nhập tính thuế từ những hoạt động đầu tư, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng thương mại, trúng giải thưởng, bản quyền, nhận tài sản thừa kế, quà tặng. Mức đóng thuế TNCN được quy định ở biểu thuế toàn phần như sau:
Thu nhập tính thuế | Thuế suất (%) |
Thu nhập từ đầu tư vốn | 5 |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
Thu nhập từ trúng thưởng | 10 |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10 |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này | 20 |
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này | 0,1 |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2 |
Xem thêm 1 số bài viết liên quan
→ Bài viết cùng chủ đề:
|
3. Cách tự tính thuế thu nhập cá nhân
Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với từng nhóm đối tượng là hoàn toàn khác nhau, tuy nhiên đều phụ thuộc vào công thức tính thuế thu nhập cá nhân như sau:
Phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN cung cấp đầy đủ mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, tờ khai, bảng kê; In, lưu trữ nội bộ và quyết toán thuế.
3.1. Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú
Trường hợp 1: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động trên 03 tháng và có nguồn thu nhập từ tiền công, tiền lương
Những công thức áp dụng để tính thuế TNCN
(1): Thuế TNCN cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
(2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ.
(3): Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế.
Sử dụng công thức trên theo thứ tự (1) (2) (3) để tính thuế thu nhập cá nhân theo các bước như sau:
Bước 1: Tính tổng thu nhập cá nhân đến từ tiền lương, tiền công nhận được.
Bước 2: Tính những khoản được miễn thuế
Những khoản thu nhập từ tiền lương của cá nhân được miễn thuế là:
- Khoản tiền lương tăng ca ngoài giờ, làm việc ban đêm có mức lương cao hơn giờ hành chính.
- Thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc làm việc tại hãng tàu nước ngoài.
Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế theo công thức số (3)
Bước 4: Tính các khoản giảm trừ
Những khoản được giảm trừ được quy định bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân nộp thuế với mức 123 triệu đồng/năm tương đương 11 triệu đồng/tháng và đối với người phụ thuộc là 4.4 triệu đồng/tháng.
- Giảm trừ những khoản đóng tiền tự nguyện bao gồm: tiền đóng bảo hiểm, từ thiện, khuyến học, đóng góp quỹ nhân đạo và hưu trí.
Bước 5: Tính thu nhập tính thuế (2)
Để tính thuế suất cần đóng, bạn nên áp dụng bảng biểu thuế lũy tiến từng phần đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh ở mục “mức đóng thuế thu nhập cá nhân”. Sau khi bạn đã biết được thu nhập tính thuế và thuế suất, bạn áp dụng công thức tính số (1) sẽ ra được tiền thuế thu nhập cá nhân cần phải đóng.
Như vậy chúng ta có thể thấy sau khi đã biết được hai biến là “thu nhập tính thuế” và “thuế suất” sẽ tính được mức thuế thu nhập cá nhân cần đóng theo phương pháp lũy tiến. Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng phương pháp rút gọn bằng cách tính “thu nhập tính thuế” và áp dụng bảng dưới đây để ra mức thuế TNCN cần phải đóng.
Bậc | Thu nhập tính thuế | Thuế suất | Cách tính số thuế TNCN phải nộp | |
Cách tính 1 | Cách tính 2 | |||
1 | Đến 5 triệu | 5% | 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế | 5% thu nhập tính thuế |
2 | Trên 5 triệu – 10 triệu | 10% | 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu | 10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu |
3 | Trên 10 triệu – 18 triệu | 15% | 0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu | 15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu |
4 | Trên 18 triệu – 32 triệu | 20% | 1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu | 20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu |
5 | Trên 32 triệu – 52 triệu | 25% | 4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu | 25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu |
6 | Trên 52 triệu – 80 triệu | 30% | 9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu | 30 % thu nhập tính thuế – 5,85 triệu |
7 | Trên 80 triệu | 35% | 18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu | 35% TNTT – 9,85 triệu |
Ví dụ: Để giúp bạn dễ hình dung dưới đây là cách tính thuế TNCN đối với ông A hiện có hợp đồng lao động trên 3 tháng tại một công ty ở Hà Nội cùng các thông tin sau:
- Mức lương nhận theo hợp đồng lao động: 30.000.000đ/tháng;
- Phụ cấp tiền ăn trưa: 700.000đ;
- Số người phụ thuộc: 1 người
Trong thời gian này ông A không tham gia bất cứ khoản nào liên quan đến từ thiện, nhân đạo nào.
Cách tính thuế TNCN của ông A trong 1 tháng như sau:
- Tổng thu nhập = 30.000.000 + 700.000 = 30.700.000đ;
- Các khoản thu nhập được miễn thuế = 700.000 (phụ cấp tiền ăn trưa).
- Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế = 30.700.000đ – 700.000đ = 30.000.000đ
- Các khoản giảm trừ bảo hiểm = 2.400.000đ + 450.000đ + 300.000đ = 3.150.000đ.
- BHXH (8%) = 30.000.000 x 8% = 2.400.000đ;
- BHYT (1,5%) = 30.000.000 x 1,5% = 450.000đ;
- BHTN (1%) = 30.000.000 x 1% = 300.000đ;
- Các khoản giảm trừ bản thân và người phụ thuộc = 11.000.000đ + 4.400.000đ = 15.400.000đ.
- Bản thân ông A = 11.000.000đ;
- 1 người phụ thuộc = 4.400.000đ;
>> Vậy, thu nhập tính thuế của ông A là:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ = 30.500.000đ – (3.150.000đ + 15.400.000đ) = 11.450.000đ
Có thể thấy, thu nhập tính thuế của ông A đang ở bậc 3 (trên 10 triệu đồng), áp vào công thức cho bậc 3 trong bảng biểu thuế lũy tiến từng phần, sẽ có:
➞ Số thuế TNCN phải nộp = 15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu = 15% x 11.450.000đ – 0,75 triệu = 967.500đ
Trường hợp 2: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng.
Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định với nội dung là cá nhân cư trú ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký kết hợp đồng lao động có mức thu nhập dưới 2.000.000 đồng/tháng thì không cần chịu thuế với mức 10%. Trường hợp cá nhân cư trú ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký kết hợp đồng lao động có mức thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 2.000.000 đồng/tháng thì phải khấu trừ là 10%.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân cho trường hợp 02 là:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả
→ ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ PHẦN MỀM AMIS THUẾ TNCN ← |
3.2. Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú
Theo quy định của pháp luật cá nhân không cư trú sẽ không được tính khoản giảm trừ gia cảnh nên chỉ cần có mức thu nhập lớn hơn 0 thì sẽ phải chịu mức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là 20%. Những khoản mà nhóm đối tượng cá nhân không cư trú được giảm là khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí, đóng góp khuyến học, làm thiện nguyện.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú là:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế
Trong đó: Thu nhập chịu thuế bao gồm tiền công, tiền lương và những khoản thu khác mà cá nhân nộp thuế nhận trong kỳ tính thuế.
Xem thêm: |
4. Cách tính thuế thu nhập cá nhân online
Để giúp bạn dễ hình dung, dưới đây là cách tính thuế TNCN online của ông A hiện có hợp đồng lao động trên 3 tháng tại một công ty ở Hà Nội cùng các thông tin sau:
- Mức lương nhận theo hợp đồng lao động: 30.000.000đ/tháng;
- Phụ cấp tiền ăn trưa: 700.000đ;
- Số người phụ thuộc: 1 người
Trong thời gian này ông A không tham gia bất cứ khoản nào liên quan đến từ thiện, nhân đạo nào.
4.1. Tính thuế TNCN trên Luật Việt Nam
Để tính thuế thu nhập cá nhân online trên Luật Việt Nam bạn thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Truy cập vào đường link của Luật Việt Nam để tính thuế thu nhập cá nhân TẠI ĐÂY
- Bước 2: Nhập tổng thu nhập bao gồm lương đã trừ tiền bảo hiểm bắt buộc phải đóng + thưởng
- Tổng thu nhập của ông A = 30.000.000 – [(30.000.000 x 8%) + (30.000.000 x 1,5%) + (30.000.000 x 1%)] = 26.850.000
- Bước 3: Nhập số người phụ thuộc. Ông A có 1 người phụ thuộc: Nhập 1
- Bước 4: Nhận được kết quả thuế TNCN cần phải đóng vào hàng tháng.
Diễn giải cách tính thuế TNCN trên trang Luật Việt Nam như sau:
- Giảm trừ bản thân = 11.000.000
- Giảm trừ người phụ thuộc = 1 x 4.400.000 = 4.400.000
- Thu nhập chịu thuế = 26.850.000 – 11.000.000 – 4.400.000 = 11.450.000
Bậc thuế áp dụng là bậc 3 (theo biểu thuế lũy tiến từng phần) = 11.450.000 x 15% – 750.000 = 967.500 VNĐ
Như vậy, Thuế thu nhập cá nhân ông A phải nộp là = 967.500 VNĐ/tháng
4.2. Tính thuế TNCN trên Thư viện pháp luật
Để tính thuế thu nhập cá nhân online trên Thư viện pháp luật bạn thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Truy cập vào đường link của thuvienphapluat để tính thuế TNCN TẠI ĐÂY
- Bước 2: Nhập tổng thu nhập của người cần tính thuế TNCN.
- Bước 3: Nhập lương đóng bảo hiểm, nếu bạn không đóng bảo hiểm thì nhập là 0
- Bước 4: Nhập số người phụ thuộc. Nếu không có người phụ thuộc thì nhập 0
- Bước 5: Nhận được kết quả thuế TNCN cần phải đóng vào hàng tháng.
Diễn giải cách tính thuế TNCN trên trang thuvienphapluat như sau:
- Mức đóng: BHXH (8%), BHYT (1,5%), BHTN (1%). Trong đó:
- Mức lương tối đa để đóng BHTN là: 93,600,000 (không quá 20 lần mức lương tối thiểu vùng)
- Giảm trừ bản thân = 11,000,000
- Giảm trừ người phụ thuộc = 1 x 4,400,000 = 4,400,000
- Thu nhập tính thuế = 30,000,000 – 3,150,000 – 11,000,000 – 4,400,000 = 11,450,000
- Mức thuế áp dụng đối với 11,450,000 là 15% – 750,000 = 967,500 VNĐ
5. Bảng tính thuế thu nhập cá nhân cho từng mức lương cụ thể
Để giúp bạn dễ dàng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải đóng hàng tháng Meinvoice có lập bảng tính thuế thu nhập cá nhân cho một số mức lương phổ biến hiện nay bạn có thể tham khảo.
Lưu ý: Mức lương đóng bảo hiểm được tính bằng với thu nhập tháng
Thu nhập tháng | Số thuế TNCN phải nộp |
|||
Số người phụ thuộc | 0 | 1 | 2 | 3 |
15 triệu | 121,250đ | 0đ | 0đ | 0đ |
18 triệu | 261,000đ | 35,500đ | 0đ | 0đ |
20 triệu | 440,000đ | 125,000đ | 0đ | 0đ |
25 triệu | 956,250đ | 447,500đ | 128,750đ | 0đ |
30 triệu | 1,627,500đ | 967,500đ | 455,000đ | 132,500đ |
35 triệu | 2,415,000đ | 1,638,750đ | 978,750đ | 462,500đ |
40 triệu | 3,386,000đ | 2,506,000đ | 1,707,000đ | 1,047,000đ |
45 triệu | 4,376,000đ | 3,496,000đ | 2,616,000đ | 1,789,500đ |
50 triệu | 5,520,000đ | 4,486,000đ | 3,606,000đ | 2,726,000đ |
Từ bảng trên có thể thấy những người có mức thu nhập 20 triệu trở xuống sẽ phải nộp số thế TNCN rất ít. Trường hợp có các khoản phụ cấp, trợ cấp được trừ trước khi tính thuế hoặc có người phụ thuộc thì số thuế phải nộp còn thấp hơn (hoặc không phải nộp).
6. Cách làm giảm số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Hiện nay có nhiều trường hợp 2 người lao động có cùng mức lương là 30.000.000, mức tham gia bảo hiểm và nhưng mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp khác nhau một người là 2.150.000 vnđ còn 1 chỉ phải nộp 780.000 vnđ tiền thuế thu nhập cá nhân.
Nguyên nhân của sự chênh lệch này là do số lượng người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh ở mỗi người là khác nhau.
Do vậy, khi có người phụ thuộc người nộp thế nên làm thủ tục đăng ký người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh từ đó giảm trừ thuế thu nhập cá nhân phải nộp.
Trên đây là hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân chi tiết. Hy vọng đã giúp bạn đọc nắm rõ thông tin về thuế TNCN để có thể phục vụ cho việc nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật
Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:
- Cung cấp bộ hồ sơ đăng ký mẫu theo Thông tư 78, đơn vị sử dụng mẫu này nộp đăng ký với Cơ quan thuế.
- Đáp ứng thiết lập mẫu, lập và ký điện tử mẫu chứng từ khấu trừ theo Nghị định 123, Thông tư 78.
- Xử lý các chứng từ đã lập khi có sai sót.
- Lập và nộp bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gửi Cơ quan thuế.
Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN
Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây để được hỗ trợ nhanh nhất: