Home Kiến thức Thuế gián thu là gì? Đặc điểm và các loại thuế...

[Mới] Thuế gián thu là gì? Đặc điểm và các loại thuế gián thu

18575
thuế gián thu và đặc điểm thuế gián thu

Thuế gián thu là loại thuế không đánh trực tiếp vào thu nhập và tài sản của cá nhân, tổ chức kinh tế. Vậy thuế gián thu là gì? Có đặc điểm và quy định như thế nào? Cùng theo dõi nội dung bài viết dưới đây của MISA MeInvoice để tìm ra câu trả lời chính xác nhất.

Xem thêm: Thuế trực thu là gì? Các loại thuế trực thu hiện hành

thuế gián thu và đặc điểm thuế gián thu

1. Thuế gián thu là gì?

Hiện pháp luật chưa có định nghĩa cụ thể cho thuế gián thu nhưng có thuể hiểu:

Thuế gián thu (Indirect tax) là hình thức thuế gián tiếp qua đơn vị, tổ chức trung gian (thường là các doanh nghiệp) để đánh vào người tiêu dùng. Đây cũng là loại thuế mà người nộp thuế không phải là người chịu thuế.

Cụ thể, Chính phủ đánh thuế vào doanh nghiệp và doanh nghiệp lại chuyển tiền thuế này vào tính chi phí hàng hóa, dịch vụ từ đó người chịu thế cuối cùng là người tiêu dùng.

Ví dụ về thuế gián thu:

Khi đi mua hàng hóa trong siêu thị, đi ăn tại nhà hàng,… bạn sẽ thường bị mất 0%, 5% hoặc 10% thuế GTGT được ghi trong hóa đơn và đây chính là khoản thuế gián thu mà bạn phải đóng khi mua hàng hóa dịch vụ.

2. Đặc điểm của thuế gián thu

Bản chất của thuế gián thu là người sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho thị trường thì cộng thêm phần thuế vào giá bán. Khi người tiêu dùng cuối cùng sử dụng sản phẩm, dịch vụ được cung cấp thì người sản xuất thay mặt người tiêu dùng nộp thuế cho nhà nước. Thuế gián thu có những đặc điểm sau:

  • Đối với thuế gián thu, người nộp thuế và người chịu thuế không đồng nhất với nhau, được phân biệt rõ ràng giữa chủ thể nộp thuế (bao gồm cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh) và người chịu thuế (người tiêu dùng cuối cùng).
  • Thuế gián thu là một thành phần cấu thành nên giá bán của hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
  • Thuế gián thu ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả thị trường thông qua cơ chế điều tiết tiêu dùng của xã hội.
  • Thuế gián thu có sự dịch chuyển mạnh mẽ trong những trường hợp nhất định.
  • Thuế gián thu mang tính chất lũy thoái.
  • Thuế gián thu có cơ sở đánh thuế là các khoản thu nhập tiêu dùng.

3. Ưu nhược điểm của thuế gián thu

Một số ưu nhược điểm của thuế gián thu:

  • Ưu điểm:
    • Ổn định cho ngân sách nhà nước, đáp ứng nguồn thu kịp thời.
    • Cơ quan thuế dễ dàng tính thuế và quản lý thuế
  • Nhược điểm: Khó đảm bảo tính công bằng giữa những người nộp thuế do tỷ lệ thuế gián thu phải nộp sẽ như nhau dù là người có thu nhập thấp hay thu nhập cao.

4. Thuế gián thu bao gồm những loại nào?

các loại thuế thuộc thuế gián thu

Đối với mỗi loại thuế thuộc thuế gián thu thì sẽ có những quy định khác nhau phù hợp với quy định của pháp luật.

4.1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Luật thuế Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 2016 đã quy định việc áp dụng loại thuế này đối với những trường hợp có hàng hóa xuất khẩu sang nước khác có sự thỏa thuận ưu đãi về thuế Xuất khẩu trong quan hệ thương mại đối với lãnh thổ Việt Nam. Thuế suất thông thường được quy định với mức là 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trong trường hợp thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ sẽ căn cứ theo nội dung tại Điều 10 thuộc Luật thuế Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập Khẩu để quyết định áp dụng mức thuế suất thông thường.

Bạn có thể tìm hiểu về các trường hợp áp dụng thuế suất 0% trong bài viết xem thêm dưới đây.

Tìm hiểu thêm:

4.2. Thuế tiêu thụ mặt hàng đặc biệt

Hàng hóa phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại nội dung thuộc Khoản 1 Điều 2 Luật tiêu thụ đặc biệt 2018 bao gồm:

  • Thuốc lá điếu, xì gà, các sản phẩm được được làm từ cây thuốc lá dùng để hút, nhai, ngậm.
  • Rượu, bia.
  • Xe ô tô dưới 24 chỗ, có thiết kế vách ngăn giữa hành khách và hàng hóa.
  • Xe mô tô 2 bánh, 3 bánh có dung tích lớn hơn 125cm3.
  • Tàu bay, du thuyền được sử dụng dưới dạng dân dụng.
  • Xăng các loại.
  • Điều hòa có dung tích dưới 90.000 BTU.
  • Bài lá.
  • Các loại hàng mã, vàng mã, không bao gồm đồ chơi trẻ em, đồ dạy học cho trẻ.

Lưu ý: Sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không bao gồm các linh kiện lắp ráp. 

4.3. Thuế giá trị gia tăng

thuế gtgt là thuế gián thu

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, vận chuyển. Thuế giá trị gia tăng chỉ áp dụng trên phần giá trị tăng thêm của sản phẩm, dịch vụ không áp dụng cho toàn bộ hàng hóa. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là người tiêu dùng cuối cùng nhưng người thực hiện nghĩa vụ nộp thuế là người sản xuất, kinh doanh sản phẩm.

4.4. Thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường cũng là một loại thuế thuộc thuế gián thu, theo đó thuế gián thu sẽ được tính khi người tiêu dùng sử dụng hàng hóa có ảnh hưởng đến môi trường. Các sản phẩm chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm: xăng, dầu, than đá, dung dịch khử trùng, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, và các loại thuốc bảo quản lâm sản,…

4.5. Thuế tài nguyên

Tổ chức, doanh nghiệp hoạt động khai thác tài nguyên cần đăng ký nghĩa vụ khai thuế, đóng thuế theo quy định của pháp luật về thuế tài nguyên. Theo đó, những loại tài nguyên khi khai thác cần thực hiện đóng thuế tài nguyên bao gồm các loại sau:

  • Khoáng sản kim loại, không kim loại;
  • Các loại dầu thô, khí tự nhiên, khí than;
  • Các loại động vật, thực vật và hải sản tự nhiên.

Trên đây là toàn bộ những nội dung mà MISA MeInvoice gửi đến bạn độc nhằm giải đáp cho thuế gián thu và những đặc điểm của thuế gián thu. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại thuế thuộc thuế gián thu mà bạn cần lưu ý. Bên cạnh đó, bạn có thể tìm hiểu bài viết phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu dưới đây.

Tìm hiểu thêm:

Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:

  • Cung cấp bộ hồ sơ đăng ký mẫu theo Thông tư 78, đơn vị sử dụng mẫu này nộp đăng ký với Cơ quan thuế.
  • Đáp ứng thiết lập mẫu, lập và ký điện tử mẫu chứng từ khấu trừ theo Nghị định 123, Thông tư 78.
  • Xử lý các chứng từ đã lập khi có sai sót.
  • Lập và nộp bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gửi Cơ quan thuế.
Giao diện module “Chứng từ khấu trừ thuế” trên phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN

Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN

Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất: