Home Kiến thức Thu nhập vãng lai là gì? Hướng dẫn tính thuế thu nhập...

Thu nhập vãng lai là gì? Hướng dẫn tính thuế thu nhập vãng lai

8829
thu nhập vãng lai là gì cách tính thuế thu nhập vãng lai

Thu nhập vãng lai còn được biết đến là khoản thu nhập không cố định, không thường xuyên của người lao động. Vậy thu nhập vãng lai là gì? Cách xác định thuế thu nhập vãng lai ra sao? Nội dung bài viết dưới đây của MISA MeInvoice sẽ giúp bạn tìm ra câu trả lời chi tiết nhất.

thu nhập vãng lai là gì cách tính thuế thu nhập vãng lai

Lưu ý: Trước khi tìm hiểu về thu nhập cá nhân vãng lai, bạn có thể tìm hiểu trước về thuế thu nhập cá nhân trong bài viết xem thêm.

Tìm hiểu thêm:

1. Thu nhập vãng lai là gì?

thu nhập vãng lai là gì

Hiện nay chưa có văn bản nào được ban hành chính thức để định nghĩa về khái niệm thu nhập vãng lai. Tuy nhiên, có thể hiểu đơn giản là những nguồn thu nhập đến từ tiền công, tiền lương mà không được thông qua hợp đồng lao động hoặc nguồn thu nhập không cố định, mang tính chất không thường xuyên được gọi là thu nhập vãng lai.

Nội dung được quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.

Nguồn: Thông tư 111/2013/TT-BTC Thư viện pháp luật

Như vậy có thể thấy được rằng, những nguồn thu nhập dưới hình thức là tiền thù lao thì được xác định là thu nhập vãng lai.

2. Cách tính thuế thu nhập vãng lai

hướng dẫn cách tính thuế thu nhập vãng lai

Những tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán tiền lương, tiền công cho người lao động mà không thực hiện ký kết hợp đồng lao động hoặc có ký kết hợp đồng lao động với thời gian dưới 03 tháng, có tổng mức thanh toán trên 2.000.000 VNĐ/lần sẽ thực hiện khấu trừ mức thuế 10% trước khi thanh toán cho người lao động được quy định tại Khoản 2, Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Những trường hợp cá nhân người lao động chỉ có duy nhất 01 nguồn thu nhập vãng lai thì sẽ không cần thực hiện khấu trừ mức thuế là 10% nếu thỏa mãn những điều kiện dưới đây theo quy định của pháp luật ban hành:

  • Tổng mức thanh toán thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên.
  • Người lao động có cư trú không ký kết hợp đồng lao động hoặc có ký kết dưới 03 tháng.
  • Chỉ có duy nhất một nguồn thu nhập thuộc nhóm đối tượng được khấu trừ thuế.
  • Mức thu nhập chưa tới mức chịu thuế sau khi áp dụng khấu trừ gia cảnh.
  • Bắt buộc phải đăng ký thuế và có mã số thuế trong lúc thực hiện viết cam kết.

Người lao động thỏa mãn được những điều kiện được quy định trên thì thực hiện làm cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN để không bị khấu trừ thuế tạm thời. Vào thời điểm kết thúc một kỳ thuế, doanh nghiệp, cá nhân cần thực hiện kê khai và nộp danh sách các cá nhân không khấu trừ thuế lên cơ quan quản lý thuế.

Bạn có thể tải mẫu 02 TẠI ĐÂY

Lưu ý: Đối với cá nhân người lao động khi thực hiện cam kết khấu trừ thuế thì cần phải có trách nhiệm về nội dung bản cam kết của mình. Nếu cơ quan quản lý thuế phát hiện thấy sai sót thì cá nhân người làm cam kết cần chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời khai trong bản cam kết.

Tìm hiểu thêm:

3. Một số đặc điểm về thuế thu nhập vãng lai

3.1. Những trường hợp được ủy quyền quyết toán thay khi có thu nhập vãng lai

Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có nghĩa vụ thanh toán thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động được quyết toán thuế khi người lao động ủy quyền trong những trường hợp sau đây:

  • Cá nhân người lao động có duy nhất một nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công, cá nhân cư trú thực hiện ký kết hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên. 
  • Cá nhân cư trú có ký kết hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên có thêm nguồn thu nhập khác phù hợp với quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC.
  • Chỉ thực hiện quyết toán thay cho cá nhân người lao động có thu nhập tiền lương, tiền công từ tổ chức, cá nhân thanh toán thu nhập.

3.2. Mức phạt đối với cá nhân không nộp thuế thu nhập vãng lai

mức phạt với cá nhân không nộp thuế thu nhập vãng lai

Trong trường hợp cá nhân người lao động có hành vi khai thuế không đúng hoặc trốn thuế thì sẽ bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt. Mức phạt nặng hay nhẹ còn tùy thuộc vào tính chất của hành vi, cụ thể như sau:

Hành vi vi phạm hành chính thuế sẽ bị phạt ở mức là 0,05%/ngày số thuế chậm nộp. Số tiền thuế nộp phạt được tính từ ngày kế tiếp của ngày hết hạn nộp thuế cho đến ngày thực hiện hoàn thành số tiền thuế nộp chậm bao gồm cả ngày lễ, các ngày cuối tuần.

3.3. Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập vãng lai

Để có thể quyết toán số thuế thu nhập vãng lai trong một kỳ tính thuế vừa qua, cá nhân người lao động cần thực hiện chuẩn bị những loại thủ tục sau đây:

  • Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu 02/QTT-TNCN thuộc Thông tư 92/2015/TT-BTC.
  • Bảng kê khai đăng ký khấu trừ người phụ thuộc.
  • Chứng từ xác minh khấu trừ thuế tại đơn vị đã đóng thuế cho bạn trong kỳ thuế vừa qua.
  • Thư xác nhận nguồn thu nhập của hai nơi.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ những loại thủ tục nêu trên, bạn cần nộp hồ sơ quyết toán thuế thông qua 2 cách:

  • Nộp online qua địa chỉ canhan.gdt.gov.vn đồng thời nộp bản cứng hồ sơ khai thuế.
  • Nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan quản lý thuế tại nơi bạn làm việc (nếu cơ quan quản lý thuế vẫn sử dụng hồ sơ khai thuế là bản cứng).

3.4. Cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ quyết toán thuế

cơ quan tiếp nhận xử lý

Nơi có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế được quy định tại Khoản 2, Điều 21, Thông tư 92/2015/TT-BTC bao gồm:

+ Cục thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế đối với cá nhân có nguồn thu nhập trực tiếp.

+ Những trường hợp cá nhân người lao động có 2 nguồn thu nhập trở lên thì nơi nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:

  • Cá nhân tính giảm trừ gia cảnh tại tổ chức trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập đó.
  • Nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cư trú khi khi không ký kết hợp đồng lao động hoặc ký kết dưới 03 tháng.
  • Nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cư trú khi tại thời điểm quyết toán thuế, người nộp hồ sơ khai thuế không còn công tác tại tổ chức trả thu nhập trước đó.

4. Lời kết

Những thông tin bài viết trên mà MISA MeInvoice gửi đến bạn đọc cũng là tất cả những thông tin cần biết về thu nhập vãng lai và cách xác định thuế thu nhập vãng lai đối với cá nhân, người lao động có xuất hiện nguồn thu nhập này. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn trả lời được câu hỏi ở đầu bài đặt ra.

Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:

  • Cung cấp bộ hồ sơ đăng ký mẫu theo Thông tư 78, đơn vị sử dụng mẫu này nộp đăng ký với Cơ quan thuế.
  • Đáp ứng thiết lập mẫu, lập và ký điện tử mẫu chứng từ khấu trừ theo Nghị định 123, Thông tư 78.
  • Xử lý các chứng từ đã lập khi có sai sót.
  • Lập và nộp bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gửi Cơ quan thuế.
Giao diện module “Chứng từ khấu trừ thuế” trên phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN

Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN

Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất: