Home Kiến thức Thủ tục khôi phục mã số thuế theo quy định pháp luật

Thủ tục khôi phục mã số thuế theo quy định pháp luật

8106
thủ tục khôi phục mã số thuế theo quy định
Thủ tục khôi phục mã số thuế theo quy định của pháp luật

Theo pháp luật Việt Nam quy định, mỗi công dân chỉ có duy nhất một mã số thuế sử dụng đến hết đời. Vậy khi mất mã số thuế, cần khôi phục mã số thuế như thế nào? Thủ tục và tiến trình khi thực hiện khôi phục mã số thuế ra sao? Tất cả câu hỏi trên sẽ được MISA MeInvoice giải đáp trong nội dung bài viết dưới đây.

thủ tục khôi phục mã số thuế theo quy định
Thủ tục khôi phục mã số thuế theo quy định của pháp luật
Tìm hiểu thêm:

1. Những trường hợp được khôi phục mã số thuế

những trường hợp được khôi phục mã số thuế
Những trường hợp được khôi phục mã số thuế

Theo nội dung được ban hành tại Luật Quản lý thuế và Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về những trường hợp được khôi phục mã số thuế, cụ thể như sau:

– Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, hợp tác xã nếu được khôi phục tình trạng pháp lý theo quy định của pháp luật thì mã số thuế cũng được khôi phục.

– Người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế trực tiếp tại Cơ quan quản lý Thuế sẽ nộp hồ sơ khôi phục mã số thuế với những trường hợp sau đây:

  • Cơ quan có thẩm quyền có ban hành văn bản hủy bỏ thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy phép tương đương có tính pháp lý được ban hành bằng văn bản trước đó.
  • Có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh khi mã số thuế hết hiệu lực gửi đến cơ quan thuế nhưng chưa được phản hồi về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
  • Cơ quan thuế có thông báo cho người đăng ký thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký nhưng chưa ban hành văn bản thu hồi giấy phép đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép có tính chất pháp lý tương đương.

2. Hướng dẫn chi tiết thủ tục khôi phục mã số thuế theo quy định

hướng dẫn chi tiết thủ tục khôi phục mã số thuế
Hướng dẫn chi tiết thủ tục khôi phục mã số thuế theo quy định

Đối với từng trường hợp cụ thể thì người nộp thuế đăng ký thuế sẽ cần chuẩn bị những bộ hồ sơ khôi phục mã số thuế và có tiến trình xử lý khác nhau theo quy định của pháp luật.

2.1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ khôi phục mã số thuế

* Trường hợp 1: Theo Khoản 2, Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định người nộp thuế bị Cơ quan có thẩm quyền có ban hành văn bản hủy bỏ thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy phép tương đương có tính pháp lý được ban hành bằng văn bản trước đó, thì người nộp thuế thực hiện nộp hồ sơ khôi phục mã số thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ khi nhận được văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi.

Hồ sơ cần chuẩn bị trong trường hợp này là:

  • Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT được ban hành kèm thông tư 105/2020/TT-BTC. Bạn có thể tải về TẠI ĐÂY.
  • Bản sao văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi Giấy phép thành lập doanh nghiệp hoặc các loại giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương.

* Trường hợp 2: Nội dung Điều 17 Thông tư  105/2020/TT-BTC quy định sau khi Cơ quan thuế có thông báo cho người đăng ký thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký nhưng chưa ban hành văn bản thu hồi giấy phép đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép có tính chất pháp lý tương đương và chưa bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì người nộp thuế có trách nhiệm nộp hồ sơ khôi phục mã số thuế đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp trước ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định.

Hồ sơ cần chuẩn bị trong trường hợp này là:

  • Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT được ban hành kèm thông tư 105/2020/TT-BTC.

* Trường hợp 3: Người nộp thuế có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh khi mã số thuế hết hiệu lực gửi đến cơ quan thuế nhưng chưa được phản hồi về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì cần nộp hồ sơ khai khôi phục mã số thuế trước ngày ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế bởi Cơ quan quản lý Thuế (Theo Khoản 2, Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC).

Hồ sơ khôi phục mã số thuế trong trường hợp này là:

  • Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT được ban hành kèm thông tư 105/2020/TT-BTC.

* Trường hợp 4: Theo nội dung Điều 14 thuộc Thông tư này, người nộp thuế đã nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế do chia tách, hợp nhất doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh đến cơ quan thuế nhưng sau đó hủy bỏ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, thì người nộp thuế nộp hồ sơ khôi phục mã số thuế trước ngày ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ khôi phục mã số thuế trong trường hợp này là:

  • Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT được ban hành kèm thông tư 105/2020/TT-BTC.
  • Bản sao văn bản hủy bỏ quyền chia, sáp nhập.

2.2. Xử lý hồ sơ và trả kết quả khôi phục mã số thuế

Trong trường hợp 1 và trường hợp 4:

Cơ quan sau khi tiếp nhận hồ sơ khôi phục mã số thuế sẽ thực hiện xem xét và trả kết quả hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc hoặc cơ quan thuế nhận thấy sai sót trong việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế, thì thực hiện như sau:

  • Lập thông báo khôi phục mã số thuế theo mẫu số 19/TB-ĐKT thuộc Thông tư 105/2020/TT-BTC và gửi đến người nộp thuế.
  • Trong trường hợp người nộp thuế nộp bản gốc hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì Cơ quan thuế cần in lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế cho người nộp thuế.

Cơ quan quản lý Thuế sẽ cập nhật trạng thái mã số thuế khôi phục cho người nộp thuế theo dõi tại Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế ngay trong ngày ban hành quyết định khôi phục mã số thuế.

Trong trường hợp 2:

Cơ quan sau khi tiếp nhận hồ sơ khôi phục mã số thuế sẽ thực hiện xem xét hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc. Đồng thời, trong thời gian đó cơ quan thuế sẽ lập danh sách các loại giấy tờ, thủ tục còn thiếu, xác minh thực tế tại địa chỉ kinh doanh của người nộp thuế và thực hiện xử phạt đối với các trường hợp vi phạm quy định về thuế. Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện bổ sung các loại giấy tờ và yêu cầu của cơ quan thuế.

Sau khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra hoàn tất thì sẽ xử lý hồ sơ khôi phục mã số thuế giống như trường hợp 1 và trường hợp 4.

Trong trường hợp 3:

Cơ quan sau khi tiếp nhận hồ sơ khôi phục mã số thuế sẽ thực hiện xem xét hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc. Bên cạnh đó, cơ quan thuế xác lập hồ sơ khai thuế còn thiếu, tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp, số tiền thuế còn nợ và tiến hành xử phạt các trường hợp nêu trên theo quy định của pháp luật. Sau khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra hoàn tất thì sẽ xử lý hồ sơ khôi phục mã số thuế giống như trường hợp 1 và trường hợp 4.

3. Những câu hỏi liên quan đến việc khôi phục mã số thuế

3.1. Những trường hợp nào được chấm dứt mã số thuế?

Theo quy định tại Điều 39 Luật Quản lý Thuế về những trường hợp chấm dứt mã số thuế như sau:

– Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, hợp tác xã thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong những trường hợp:

  • Chấm dứt, giải thể, phá sản các hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp.
  • Bị cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản thu hồi Giấy phép đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép tương đương.
  • Doanh nghiệp bị chia tách, bị hợp nhất.

– Người nộp thuế đăng ký tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong các trường hợp sau:

  • Chấm dứt, giải thể, phá sản các hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp.
  • Bị cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản thu hồi Giấy phép đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép tương đương.
  • Doanh nghiệp bị chia tách, bị hợp nhất.
  • Cá nhân người nộp thuế mất tích, qua đời hoặc mất hành vi dân sự.
  • Nhà thầu nước ngoài hoặc phụ thuộc nước ngoài chấm dứt hoạt động kinh doanh.
  • Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
  • Cơ quan thuế thông báo với người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

3.2. Sử dụng văn bản mẫu nào để khôi phục mã số thuế?

Người nộp thuế thực hiện khôi phục mã số thuế theo mẫu 25/ĐK-TCT được ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC. Bạn có thể tải về TẠI ĐÂY

TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Số: …………… …., ngày … tháng … năm ….

 

THÔNG BÁO

Đề nghị khôi phục mã số thuế

  1. Tên người nộp thuế (ghi theo tên NNT đã đăng ký thuế hoặc đăng ký doanh nghiệp): ………… …………………………………………………
  2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
  3. Địa chỉ trụ sở (ghi theo địa chỉ trụ sở của tổ chức đã đăng ký thuế hoặc của doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã): ………………………………………………..
  4. Địa chỉ kinh doanh (ghi địa chỉ kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã đăng ký thuế): ………………………………………
  5. Lý do đề nghị khôi phục mã số thuế: …………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

  1. Hồ sơ đính kèm:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Người nộp thuế cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của thông báo này./

Nơi nhận:

– CQT quản lý;

– Lưu: VT

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆN

THEO PHÁP LUẬT

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

3.3. Trách nhiệm của người nộp thuế khi thực hiện khôi phục mã số thuế?

Để thực hiện nộp hồ sơ khôi phục mã số thuế, người nộp thuế có trách nhiệm:

  • Nộp đầy đủ tất cả hồ sơ khai thuế.
  • Bản báo cáo về tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.
  • Thực hiện hoàn tất đầy đủ các khoản tiền thuế và khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Tìm hiểu thêm:

4. Lời kết

Trên đây là toàn bộ nội dung về thủ tục khôi phục mã số thuế mà MISA MeInvoice gửi đến cho các bạn tham khảo. Những thông tin trên được cập nhật và dựa trên các Thông tư, Nghị định được ban hành mới nhất, chính xác nhất. Nếu bạn thấy nội dung bài viết hữu ích, hãy chia sẻ bài viết này đến với những người cũng đang quan tâm về cách khôi phục mã số thuế.

Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ thuế thu nhập cá nhân điện tử theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:

  • Cung cấp bộ hồ sơ đăng ký mẫu theo Thông tư 78, đơn vị sử dụng mẫu này nộp đăng ký với Cơ quan thuế.
  • Đáp ứng thiết lập mẫu, lập và ký điện tử mẫu chứng từ khấu trừ theo Nghị định 123, Thông tư 78.
  • Xử lý các chứng từ đã lập khi có sai sót.
  • Lập và nộp bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gửi Cơ quan thuế.
Giao diện module “Chứng từ khấu trừ thuế” trên phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN

Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN

Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất: