Home Kiến thức Thuế nhà thầu là gì? Cách tính thuế nhà thầu CHI TIẾT

Thuế nhà thầu là gì? Cách tính thuế nhà thầu CHI TIẾT

52580
cách tính thuế nhà thầu

Cách tính thuế nhà thầu được thực hiện như thế nào? Hãy cùng MISA meInvoice tìm hiểu bài viết dưới đây để nắm rõ hơn khái niệm về thuế nhà thầu là gì cũng như cách tính thuế nhà thầu theo các phương pháp khác nhau.

1. Thuế nhà thầu là gì?

Khái niệm thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu được hiểu là loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài khi kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

Trong đó:

  • Nhà thầu nước ngoài: Là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân có quốc tịch nước ngoài tham dự thầu. (Theo quy định tại Khoản 29 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023).
  • Nhà thầu phụ nước ngoài: Là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì nhà thầu phụ nước ngoài thuộc nhóm nhà thầu phụ.

Các loại thuế nhà thầu phải nộp

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, 2, 3 điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế áp dụng với thuế nhà thầu bao gồm:

  • Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh: Cần phải thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư 103/2014.
  • Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh: Cần phải thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư 103, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.
  • Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.

2. Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Những đối tượng cần phải chịu thuế nhà thầu và tính thuế nhà thầu được pháp luật quy định tại điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

  • Nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở thuộc hợp đồng hay bản ký kết để thực hiện nội dung một phần công việc có ghi trong hợp đồng.
  • Tổ chức, cá nhân có hoạt động cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu trực tiếp và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam, hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc liên quan đến kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam trong đó:
    • Tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam
    • Cá nhân, tổ chức nước ngoài chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam
    • Cá nhân, tổ chức nước ngoài ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
  • Hoạt động đàm phán, ký kết hợp đồng kinh doanh đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài được thực hiện thông qua cá nhân, tổ chức tại Việt Nam.
  • Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện các hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu các loại hàng hóa phân phối cho thị trường Việt Nam.

đối tượng chịu thuế nhà thầu

3. Mức thuế suất thuế nhà thầu

Để tính thuế nhà thầu cần nộp, cá nhân tổ chức cần xác định số thuế nhà thầu cần nộp thông qua quy định của pháp luật hiện hành. Dưới đây là các thông tin về các loại thuế nhà thầu và thuế suất của thuế nhà thầu hiện nay.

3.1. Thuế suất thuế nhà thầu đối với Thuế TNDN

  • Trường hợp 1: Nộp thuế theo phương pháp kê khai

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.

  • Trường hợp 2: Nộp thuế theo phương pháp trực tiếp (Tính tỷ lệ trên doanh thu)

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh được quy định theo bảng dưới đây:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế
1 Hoạt động thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam. 1
2 Dịch vụ cho thuê các loại máy móc. 5
Dịch vụ cung ứng quản lý. 10
Dịch vụ các khoản tài chính phát sinh. 2
3 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển. 2
4 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. 2
5 Hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận tải bằng đường biển và hàng không. 2
6 Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. 0,1
7 Lãi từ tiền vay. 5
8 Nguồn thu nhập có từ bản quyền. 10

Bảng 01: Tỷ lệ % để xác định thuế TNCN đối với thuế nhà thầu tính thuế theo phương pháp trực tiếp (Theo Thông tư 103/2014)

* Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:

  • Đối với các hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ Thuế TNDN căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh. Trường hợp không thể tách riêng từng hoạt động kinh doanh, thì áp dụng tỷ lệ Thuế TNDN với ngành có tỷ lệ Thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
  • Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng: Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì từng phần giá trị công việc theo hợp đồng được áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó.

Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%).

Trích từ: Điểm b, Khoản 2, Điều 13, Mục 3 Thông tư 103/2014/TT-BTC

3.2. Thuế suất thuế nhà thầu đối với Thuế GTGT

  • Trường hợp 1: Nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.

  • Trường hợp 2: Nộp thuế theo phương pháp trực tiếp (Tính tỷ lệ trên doanh thu)

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh được quy định theo bảng dưới đây:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
1 Dịch vụ, cho thuê, xây dựng, lắp đặt  máy móc thiết bị, bảo hiểm (không bao thầu nguyên vật liệu) 5
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa (bao thầu xây dựng, lắp đặt các nguyên vật liệu) 3
3 Những hoạt động kinh doanh khác 2

Bảng 02: Tỷ lệ % để xác định thuế GTGT đối với thuế nhà thầu tính thuế theo phương pháp trực tiếp (Theo Thông tư 103/2014)

4. Hướng dẫn cách tính thuế nhà thầu chi tiết

hướng dẫn tính thuế nhà thầu

Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định các phương pháp nộp thuế GTGT, thuế TNDN đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Nhà thầu thuộc đối tượng chịu thuế. Có 3 phương pháp tính thuế nhà thầu như sau:

Cách 1: Tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai

a. Đối tượng áp dụng

Căn cứ theo điều 8 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng đối với phương pháp kê khai khi tính thuế nhà thầu như sau:

Tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện:

  • Có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam
  • Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
  • Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và đã đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế

b. Công thức tính

Căn cứ theo điều 9 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về cách tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai như sau:

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN, Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Cách 2: Tính thuế nhà thầu theo phương pháp trực tiếp

a. Đối tượng áp dụng

Căn cứ điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về đối tượng áp dụng đối với phương pháp tính thuế nhà thầu theo phương pháp trực tiếp như sau:

Thuế nhà thầu tính theo phương pháp trực tiếp được áp dụng cho các đối tượng Nhà thầu phụ, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai thì bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn của pháp luật (quy định tại  Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II Thông tư 103/2014/TT-BTC)

b. Cách tính thuế

  • Tính thuế GTGT nhà thầu
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Trong đó:

Doanh thu tính thuế GTGT: Toàn bộ doanh thu có từ các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài nhận được (Khoản thu này chưa trừ các loại chi phí khác). Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

Công thức xác định doanh thu tính thuế GTGT như sau:

Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT
1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

 

 Tỷ lệ % để tính thuế GTGT: Đối chiếu bảng ở mục 3 trong bài viết này.

Ví dụ: Đơn vị nhà thầu nước ngoài X cung cấp cho một công ty tại Việt Nam dịch vụ giám sát khối lượng xây dựng nhà máy Y, giá hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT (nhưng đã bao gồm thuế TNDN) là 500.000 USD. Ngoài ra, phía công ty bên Việt Nam thu xếp chỗ ở và làm việc cho nhân viên quản lý của Nhà thầu nước ngoài X với giá trị chưa bao gồm thuế GTGT là 80.000 USD. Theo Hợp đồng, phía bên doanh nghiệp Việt Nam chịu trách nhiệm trả thuế GTGT thay cho Nhà thầu nước ngoài. Việc xác định doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài X như sau:

Xác định doanh thu tính thuế:

Doanh thu tính thuế GTGT = 500.000 + 80.000
(1 – 5%)
= 610,526 USD
  • Tính thuế TNDN nhà thầu
Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ (%) để tính thuế TNDN

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế TNDN: Toàn bộ doanh thu mà nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài nhận được không bao gồm số thuế GTGT. Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

Công thức xác định doanh thu tính thuế:

Doanh thu tính thuế TNDN Doanh thu không bao gồm thuế TNDN
1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
  • Tỷ lệ% để tính thuế TNDN:  Đối chiếu bảng ở mục số 3 trong bài.

Cách 3: Cách tính thuế nhà thầu theo giá NET và Gross

a. Đối tượng áp dụng

  • Tính thuế nhà thầu theo giá Gross: Trường hợp này, hợp đồng giữa nhà thầu nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam được xác định theo giá Gross tức là giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế. Do đó, quy trình tính thuế nhà thầu thực hiện theo các bước: tính thuế GTGT => tính thuế TNDN.
  • Tính thuế nhà thầu theo giá Net: Hợp đồng giữa nhà thầu nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam được xác định theo giá Net nghĩa là giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế. Do đó, quy trình tính thuế nhà thầu cần phải xác định Doanh thu tính thuế TNDN và thuế TNDN sau đó là Doanh thu tính thuế GTGT và thuế GTGT rồi xác định thuế nhà thầu.

b. Cách tính thuế

Tính thuế nhà thầu theo giá Net:

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thuế nhà thầu sẽ là tổng của 2 loại là thuế GTGT và thuế TNDN. Bên cạnh đó, thuế nhà thầu còn được xác định dựa trên giá NET, cụ thể như sau:

Số thuế GTGT phải nộp đối với giá NET:

Số thuế GTGT phải nộp = Giá NET hợp đồng /  (1 – Thuế suất TNDN) / (1 – Thuế suất GTGT)  x Thuế suất GTGT

Số thuế TNDN phải nộp đối với giá NET:

Số thuế TNDN phải nộp = Giá NET hợp đồng / (1 – Thuế suất TNDN)  x Thuế suất TNDN

Số thuế nhà thầu cần nộp được xác định:

Số thuế nhà thầu phải nộp = (Giá NET / Hệ số gross-up) – Giá NET

Trong đó:

Hệ số gross-up = (1 – Thuế suất TNDN)  x (1 – Thuế suất GTGT) 

Ví dụ: Doanh nghiệp Việt Nam X hợp đồng với nhà thầu nước ngoài Y, dịch vụ xây dựng bao thầu nguyên vật liệu, giá trị hợp đồng là 5 tỷ đồng. Giá trị hợp đồng tính theo giá Net.

  • Xác định thuế GTGT

Xác định doanh thu tính thuế TNDN:

Doanh thu tính thuế = 5.000.000.000
1- 2%
= 5.102.040.816

Xác định thuế TNDN:

Thuế TNDN phải nộp = 5.102.040.816x 2% = 10.200.816,32
  • Xác định thuế GTGT: 

Xác định doanh thu tính thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế = 5.000.000.000 + 10.200.816,32
1 – 3%
= 5.165.155.480,74

Xác định thuế GTGT:

Thuế GTGT phải nộp = 5.165.155.480,74 x 3% = 154.954.664,422
  • Xác định thuế nhà thầu phải nộp:
Thuế nhà thầu phải nộp = 10.200.816,32 + 154.954.664,422 = 165.155.480,742
đồng
Tính thuế nhà thầu theo giá Gross:
  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Công thức:

Thuế GTGT phải nộp = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Công thức:

Thuế TNDN phải nộp = (Giá trị hợp đồng – thuế GTGT) x Tỷ lệ % tính thuế TNDN

Ví dụ: Doanh nghiệp Việt Nam X thực hiện hợp đồng với nhà thầu nước ngoài Y, dịch vụ xây dựng bao thầu nguyên vật liệu, giá trị hợp đồng là 5 tỷ đồng. Giá trị hợp đồng tính theo giá Gross (tỷ lệ % tính thuế GTGT là 3%, tỷ lệ % tính thuế TNDN đối với dịch vụ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu là 2%.)

Hướng dẫn tính thuế nhà thầu theo giá Gross:

Xác định thuế GTGT: 

Thuế GTGT phải nộp = 5.000.000.000 x 3% = 150.000.000 đồng

Xác định thuế TNDN:

Thuế TNDN phải nộp = (5.000.000.000 – 150.000.000) x 2% = 97.000.000 đồng

Xác định thuế nhà thầu phải nộp:

Thuế nhà thầu phải nộp = 150.000.000 + 97.000.000 = 247.000.000 đồng

5. Giải đáp một số thắc mắc về thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu phát sinh khi nào?

Thuế nhà thầu nước ngoài phát sinh trong các trường hợp dưới đây (Căn cứ theo quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC):

  • Thực hiện ký hợp đồng cung cấp dịch vụ, phần mềm giữa nhà thầu nước ngoài với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.
  • Căn cứ theo hợp đồng ký kết, doanh thu chịu thuế là tiền công, phí dịch vụ mà nhà thầu nước ngoài nhận được từ bên Việt Nam
  • Thuế suất thuế nhà thầu là 5% trên tổng doanh thu tính thuế.
  • Bên Việt Nam ký hợp đồng với bên nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm khấu trừ và thực hiện nộp thay thuế nhà thầu phát sinh.

Thời hạn nộp thuế nhà thầu?

Thời hạn nộp thuế nhà thầu được xác định là ngày cuối cùng của hạn nộp tờ khai. Nếu ngày cuối cùng trùng với ngày nghỉ thì thời hạn sẽ được tính vào ngày làm việc tiếp theo. Cụ thể:

  • Theo từng lần phát sinh: chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài;
  • Theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Nộp thuế nhà thầu như thế nào?

Có 2 cách nộp thuế nhà thầu vào ngân sách nhà nước bằng cách nộp thuế tại điểm thu ngân sách hoặc nộp thuế trực tuyến qua website https://thuedientu.gdt.gov.vn/

  • Nộp thuế trực tiếp tại điểm thu ngân sách

Đến trực tiếp các điểm thu ngân sách và điền các thông tin liên quan theo mẫu C1-02/NS giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước sau đó để nộp thuế.

Sử dụng mẫu C1-02/NS giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước và đến trực tiếp các điểm thu ngân sách để nộp thuế, về mã chương và mã NDKD cần lưu ý:

STT Loại thuế Chương Tiểu mục
1 Thuế GTGT Ghi theo Thông báo của cơ quan thuế khi đăng ký mã số thuế nhà thầu
  • 754: Chi cục thuế quản lý
  • 562, 561: Cục thuế quản lý
  • 152, 151: Trung ương quản lý
1701
2 Thuế TNDN 1052
  • Nộp thuế trực tuyến

Bước 1: Truy cập website: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ và đăng nhập bằng tài khoản MST doanh nghiệp

đăng nhập nộp thuế nhà thầu

Bước 2: Nhấn Nộp thuế →  Lập giấy nộp tiền nộp thay, hiển thị giao diện màn hình:

nộp thuế nhà thầu online

Bước 3: Thực hiện điền các thông tin của giấy nộp thuế theo mẫu

thông tin mẫu nộp thuế nhà thầu

Bước 4: Nhấn “Hoàn thành” để thực hiện nộp thuế.

6. Lời kết

Trên đây là toàn bộ nội dung về cách tính thuế nhà thầu theo quy định mà MISA MeInvoice gửi đến bạn đọc tham khảo. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc xác định số thuế nhà thầu cần nộp khi có nghĩa vụ phát sinh thuế. Nếu thấy nội dung bài viết hữu ích, hãy chia sẻ bài viết trên đến với những người khác cũng đang quan tâm đến thuế suất thuế nhà thầu cũng như cách tính thuế nhà thầu.

Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:

  • Cung cấp bộ hồ sơ đăng ký mẫu theo Thông tư 78, đơn vị sử dụng mẫu này nộp đăng ký với Cơ quan thuế.
  • Đáp ứng thiết lập mẫu, lập và ký điện tử mẫu chứng từ khấu trừ theo Nghị định 123, Thông tư 78.
  • Xử lý các chứng từ đã lập khi có sai sót.
  • Lập và nộp bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gửi Cơ quan thuế.
Giao diện module “Chứng từ khấu trừ thuế” trên phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN

Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN

Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất: