Home Kiến thức Các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng GTGT

Các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng GTGT

55928
các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng

Theo quy định của pháp luật về những đối tượng phải chịu thuế gtgt đối với một số loại hàng hóa, dịch vụ bên cạnh đó cũng có đối tượng không chịu thuế gtgt. Vậy những đối tượng không chịu thuế gtgt bao gồm những gì? Cùng tìm câu trả lời trong bài viết của MISA MeInvoice trong nội dung bài viết dưới đây.

các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng

Tìm hiểu thêm:

1. Căn cứ pháp lý

Những đối tượng không chịu thuế gtgt được quy định dựa trên các Thông tư cụ thể như sau:

  • Thông tư 219/2013/TT-BTC 
  • Thông tư 151/2014/TT-BTC
  • Thông tư 26/2015/TT-BTC
  • Thông tư 130/2016/TT-BTC
  • Thông tư 25/2018/TT-BTC

2. Các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định mới nhất

các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định mới nhất

Những đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:

  • Các sản phẩm nông nghiệp đến từ việc trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt và các sản phẩm này chưa được chế biến hoặc sơ chế.

Ví dụ: Công ty A ký hợp đồng nuôi heo với Công ty B theo hình thức Công ty B giao cho Công ty A con giống, thức ăn, thuốc thú y, Công ty A giao, bán cho Công ty B sản phẩm heo thì tiền công nuôi heo nhận từ Công ty B và sản phẩm heo Công ty A giao, bán cho Công ty B thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Sản phẩm heo Công ty B nhận lại từ Công ty A: nếu Công ty B bán ra heo (nguyên con) hoặc thịt heo tươi sống thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, nếu Công ty B đưa heo vào chế biến thành sản phẩm như xúc xích, thịt hun khói, giò hoặc thành các sản phẩm chế biến khác thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định.

  • Sản phẩm là vật nuôi, cây trồng được di truyền ở khâu nuôi trồng nhập khẩu và kinh doanh thương mại.
  • Các công việc nạo vét kênh mương, tưới tiêu phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp, thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp.
  • Các loại muối được sản xuất từ biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh có thành phần là NaCl.
  • Nhà ở được nhà nước bán hoặc cho thuê.
  • Chuyển quyền sử dụng đất đai.
  • Những dịch vụ liên quan đến tài chính, chứng khoán, ngân hàng theo quy định.

Ví dụ: Tháng 3/2021, Doanh nghiệp A là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thế chấp dây chuyền, máy móc thiết bị để vay vốn tại Ngân hàng B, thời gian vay là 1 năm (hạn trả nợ là ngày 31/3/2022). Đến ngày 31/3/2022, Doanh nghiệp A không có khả năng trả nợ và phải bàn giao tài sản cho Ngân hàng B thì khi bàn giao tài sản, Doanh nghiệp A không phải lập hóa đơn. Ngân hàng B bán tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ thì tài sản bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

  • Các dịch vụ về y tế, thú y. Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
  • Dịch vụ bưu chính viễn thông và internet công cộng, được phổ cập bởi Chính phủ.
  • Dịch vụ duy trì các công trình công cộng, vườn thú, công viên, dịch vụ tang lễ.
  • Đào tạo nghề, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

Ví dụ: Trung tâm đào tạo X được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo để cấp chứng chỉ hành nghề về đại lý bảo hiểm. Trung tâm đào tạo X giao nhiệm vụ đào tạo cho đơn vị Y thực hiện, Trung tâm đào tạo X tổ chức thi và cấp chứng chỉ hành nghề đại lý bảo hiểm thì hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ của Trung tâm đào tạo X thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

  • Xuất bản, nhập khẩu, in ấn các loại báo chuyên ngành, các loại sách bao gồm chính trị, giáo khoa,…
  • Vận chuyển hành khách bằng các phương tiện giao thông công cộng.
  • Các loại hàng hóa được sản xuất trong nước nhưng chưa được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Cụ thể gồm:
    • Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;
    • Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt;
    • Tàu bay (bao gồm cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.
  • Các loại vũ khí, khí tài được sử dụng và phục vụ an ninh quốc phòng.
  • Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn.
  • Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam, hàng tạm nhập khẩu chờ tái xuất khẩu.
  • Chuyển giao công nghệ, trí tuệ nhân tạo theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ, Luật sở hữu trí tuệ.
  • Vàng nhập khẩu ở dạng thỏi, miếng và chưa được chế biến thành vàng mỹ nghệ.
  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.
  • Các sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế các bộ phận con người.
  • Hàng hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu.
  • Các loại hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế gtgt theo quy định của pháp luật.

3. Những câu hỏi liên quan về đối tượng không chịu thuế

những câu hỏi liên quan

3.1. Đối tượng không chịu thuế gtgt có cần kê khai hay không?

Theo nội dung được quy định tại  Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì đối tượng không chịu thuế gtgt cần kê khai và không cần kê khai nếu:

+ Doanh nghiệp chỉ sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT thì không phải kê khai, nộp thuế GTGT.

+ Doanh nghiệp vừa có hoạt động, kinh doanh hàng chịu thuế và Không chịu thuế GTGT thì vẫn phải kê khai, nộp thuế GTGT.

3.2. Đối tượng không cần thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT là gì?

Đối tượng không cần thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT bao gồm:

  • Chỉ là luồng tiền từ bên này sang bên khác, không có hàng hóa, dịch vụ đối ứng nên không có tiêu dùng.
  • Chỉ có tài sản luân chuyển, không có luồng tiền, nên bản chất không phải giao dịch bán hàng.
  • Do hàng hóa, dịch vụ luân chuyển nội bộ, không phải nghiệp vụ mua bán
  • Do có sự luân chuyển hàng hóa nhưng chỉ là cho vay, mượn, hoàn trả, không phải nghiệp vụ mua bán.
  • Do không đáp ứng điều kiện về đối tượng nộp thuế.
  • Do tiêu dùng ngoài Việt Nam, không đáp ứng nguyên tắc điểm đến.
  • Do bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
Tìm hiểu thêm:

4. Lời kết

Trên đây là toàn bộ thông tin về những đối tượng không chịu thuế GTGT mà MISA MeInvoice gửi đến bạn đọc tham khảo. Hy vọng thông qua bài viết này bạn đọc sẽ hiểu được những đối tượng không chịu thuế gtgt theo quy định của pháp luật. Hãy chia sẻ bài viết đến những người cũng đang quan tâm về thuế gtgt nếu bạn thấy nội dung bài viết hữu ích.

Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:

  • Cung cấp bộ hồ sơ đăng ký mẫu theo Thông tư 78, đơn vị sử dụng mẫu này nộp đăng ký với Cơ quan thuế.
  • Đáp ứng thiết lập mẫu, lập và ký điện tử mẫu chứng từ khấu trừ theo Nghị định 123, Thông tư 78.
  • Xử lý các chứng từ đã lập khi có sai sót.
  • Lập và nộp bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gửi Cơ quan thuế.
Giao diện module “Chứng từ khấu trừ thuế” trên phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN

Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN

Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất: