Bảng cân đối kế toán là gì? Cách lập bảng cân đối kế toán như thế nào? Mẫu bảng cân đối kế toán mới nhất? Tham khảo ngay bài viết sau của Meinvoice để được giải đáp chi tiết.
1. Tổng quan bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là gì?
Bảng cân đối kế toán là một thành phần quan trọng trong bộ báo cáo cáo tài chính dùng để phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Dựa vào bảng cân đối kế toán bạn có thể đưa ra nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định.
Bảng cân đối kế toán tiếng anh
Bảng cân đối kế toán tiếng Anh là Balance sheet. Ngoài ra, một số thuật ngữ tiếng anh liên quan đến bảng cân đối tài chính dưới đây bạn có thể tham khảo:
Tiếng anh | Tiếng Việt |
Assets | Tài sản |
Liabilities | Nợ phải trả |
Owners’ equit | Vốn chủ sở hữu |
Fixed Assets | Tài sản cố định |
Ý nghĩa của việc lập bảng cân đối kế toán
Một số ý nghĩa quan trọng của việc lập bảng cân đối kế toán:
- Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các yếu tố:
- Thanh khoản: Khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt để giải quyết các nghĩa vụ ngắn hạn
- Hiệu quả: Khả năng sử dụng hiệu quả tải sản nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu và lợi nhuận.
- Đòn bẩy: Đánh giá mức độ rủi ro tài chính có thể gặp phải nhưng không gây nguy hiểm cho doanh nghiệp.
- Lịch sử tài chính: Lịch sử dòng tiền và tình hình tài chính của công ty tại một thời gian nhất định
- So sánh doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh: Giúp so sánh khả năng thanh toán, khả năng sinh lời và khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp so với đối thủ
- Tạo niềm tin với các bên liên quan: Là cơ sở để các nhà đầu tư, ngân hàng ra quyết định rót vốn.
2. Bảng cân đối kế toán đầy đủ gồm những gì?
Bảng cân đối kế toán đầy đủ gồm hai phần là tài sản và nguồn vốn nhằm biểu thị sự cân đối giữa tổng giá trị tài sản mà công ty sở hữu và tổng giá trị nguồn vốn mà công ty đã sử dụng để mua tài sản đó.
Phần tài sản
Theo Investopedia
Tài sản là bất cứ thứ gì có giá trị có thể chuyển đổi thành tiền mặt
Trong bảng cân đối kế toán phần tài sản sẽ liệt kê các nguồn lực doanh nghiệp đang kiểm soát và có tiềm năng đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Các loại tài sản này được sắp xếp theo tính thanh khoản hoặc mức độ dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt. Cụ thể có 2 loại:
- Tài sản ngắn hạn là các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền hoặc sử dụng không quá 12 tháng, bao gồm:
- Tiền mặt và các khoản tương đương tiền
- Các khoản phải thu ngắn hạn
- Đầu tư tài chính ngắn hạn
- Hàng tồn kho
- Tài sản ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng dưới 12 tháng
- Tài sản dài hạn là các tài sản không dễ dàng chuyển đổi thành tiền và được sử dụng trong sản xuất, kinh doanh trên 12 tháng, bao gồm:
- Các khoản phải thu dài hạn
- Tài sản cố định
- Đầu tư tài chính dài hạn
- Bất động sản đầu tư
- Tài sản dở dang dài hạn
- Tài sản dài hạn khác có thời hạn thu hồi và sử dụng trên 12 tháng
Phần nguồn vốn
Trong bảng cân đối kế toán nguồn vốn được chia thành:
- Nợ phải trả: Thể hiện các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và các khoản nợ khác mà doanh nghiệp phải trả trong tương lai dưới dạng tiền mặt hoặc các dịch vụ khác.
- Vốn chủ sở hữu: Là số tiền còn lại sau khi lấy giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ đi các khoản nợ doanh nghiệp phải trả.
3. Mẫu bảng cân đối kế toán
Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200
Trường hợp 1: Doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục sẽ sử dụng mẫu bảng cân đối kế toán số B 01 – DN được hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Tải Mẫu Bảng cân đối kế toán mẫu số B 01 – DN TẠI ĐÂY
Trường hợp 2: Doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục sẽ sử dụng mẫu bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01/CDHĐ – DNKLT được hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Tải Mẫu Bảng cân đối kế toán mẫu số B 01/CDHĐ – DNKLT TẠI ĐÂY
Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 133
Doanh nghiệp lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 133 sẽ sử dụng mẫu F01-DNN
Tải mẫu bảng cân đối kế toán cho doanh nghiệp nhỏ mẫu F01-DNN TẠI ĐÂY
Phần mềm kế toán online MISA AMIS là giải pháp đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán theo Thông tư 200, Thông tư 133, tự động tổng hợp dữ liệu chính xác lên Báo cái tài chính đúng mẫu quy định, kiểm tra, phát hiện sai lệch và nộp BCTC ngay trên phần mềm.
4. Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 200
Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán
Trường hơp 1: Đối với doanh nghiệp đáp ứng được giả định hoạt động liên tục
Căn cứ theo quy định tại Chuẩn mực kế toán khi lập bảng cân đối kế toán cần tuân thủ đúng các nguyên tắc về lập và trình bày báo cáo tài chính.
Các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả trong bảng cân đối kế toán phải được trình bày riêng biệt tài khoản ngắn hạn và tài khoản dài hạn căn cứ theo chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể:
- Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh 12 tháng:
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn;
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hoặc thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn.
- Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng (Trường hợp này doanh nghiệp phải thuyết minh rõ đặc điểm xác định chu kỳ kinh doanh, thời gian bình quân của chu kỳ kinh doanh và cung cấp các bằng chứng về chu kỳ kinh doanh cũng như ngành nghề, lĩnh vực doanh nghệp hoạt động):
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hoặc thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn;
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hoặc thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại dài hạn.
- Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể căn cứ vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt ngắn hạn và dài hạn thì tài sản và nợ phải trả được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần.
Trường hợp lập BCĐKT tổng hợp giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân thì đơn vị cấp trên phải loại trừ tất cả số dư của các khoản mục phát sinh từ các giao dịch nội bộ (các khoản phải thu, phải trả, cho vay nội bộ….) giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.
Kỹ thuật loại trừ các khoản mục nội bộ khi tổng hợp Báo cáo giữa đơn vị cấp trên và cấp dưới hạch toán phụ thuộc được thực hiện tương tự như kỹ thuật hợp nhất BCTC.
Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên BCĐKT. Doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự của các khoản mục theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.
Trường hơp 2: Đối với doanh nghiệp không đáp ứng được giả định hoạt động liên tục
Đối với doanh nghiệp không đáp ứng được giả định hoạt động liên tục sẽ lập bảng cân đối kế toán như trường hợp 1 trừ một số điều chỉnh sau:
- Các chỉ tiêu được lập không phân biệt ngắn hạn và dài hạn
- Không trình bày các chỉ tiêu dự phòng
Ngoài ra, một số chỉ tiêu có phương pháp lập khác doanh nghiệp cần quan tâm như:
- Mã số 121: Chứng khoán kinh doanh
- Mã số 140: Hàng tồn kho
Các chỉ tiêu khác được lập trình bày bằng cách gộp nội dung và số liệu của các chỉ tiêu tương ứng ở phần dài hạn và ngắn hạn của doanh nghiệp đang hoạt động liên tục
3 bước lập bảng cân đối kế toán chính xác
Bước 1: Xác định ngày báo cáo cho bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán được lập để đánh giá tính hình tài chính doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thế chứ không phải một khoảng thời gian. Do vậy, tiêu đề của bảng cân đối kế toán luôn ghi kèm ngày cụ thể.
Hiện nay, bảng cân đối kế toán thường được lập vào cuối năm tài chính nhưng nó cũng có thể được lập hàng quý hoặc nửa năm nếu cần.
Bước 2: Thống kê các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và tính tổng tài sản
Ở bước này, doanh nghiệp cần liệt kê toàn bộ tài sản ngắn hạn đến dài hạn rồi tính tổng giá trị 2 loại tài sản này và sắp xếp theo thứ tự tính thanh khoản giảm dần như quy định tại điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Tên chỉ tiêu | Mã số | Công thức | Số dư cuối kỳ tài khoản | ||||||||
Dư Nợ | Dư Có | ||||||||||
A. Tài sản ngắn hạn | 100 | ||||||||||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | 110=111+112 | |||||||||
1. Tiền | 111 | 111,112, 113 | |||||||||
2. Các khoản tương đương tiền | 112 | 1281,1288(các khoản đầu tư dưới 3 tháng) | |||||||||
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | 120=121+122+123 | |||||||||
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | 121 | |||||||||
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh | 122 | 2291 | |||||||||
3. Đầu tư đến ngày nắm giữ đáo hạn | 123 | 1281,1282,1288 (các khoản có kỳ hạn dưới 12 tháng và không phải tương đương tiền) | |||||||||
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | 130=131+132+133+134+135+136+137 | |||||||||
1. Phải thu ngắn hạn của KH | 131 | 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) | |||||||||
2. Trả trước cho người bán | 132 | 331 (số đã trả trước dưới 12 tháng | |||||||||
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn | 133 | 1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) | |||||||||
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD | 134 | 337 | |||||||||
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn | 135 | 1283 | |||||||||
6. Các khoản phải thu khác | 136 | 1385, 1388, 334, 338, 141, 244, 1381 | |||||||||
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi | 137 | 2293 (ghi âm) | |||||||||
IV. Hàng tồn kho | 140 | 140=141+142 | |||||||||
1. Hàng tồn kho | 141 | 151,152,153… | |||||||||
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | 142 | 2294 (ghi âm) | |||||||||
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | 150=151+152+153+154+155 | |||||||||
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 | 2421 | |||||||||
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ | 152 | 133 | |||||||||
3. Thuế và các khoản phải thu của nhà nước | 153 | 333 | |||||||||
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ | 154 | 171 | |||||||||
5. Tài sản ngắn hạn khác | 155 | 2288 | |||||||||
B. Tài sản dài hạn | 200 | ||||||||||
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | 210=211+212+213+214+215
+216+219 |
|||||||||
1. Phải thu dài hạn khác | 211 | 131 | |||||||||
2. Trả trước cho người bán dài hạn | 212 | 331 | |||||||||
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 213 | 1361 | |||||||||
4. Phải thu nội bộ dài hạn | 214 | 1362,1363,1368 | |||||||||
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn | 215 | 1283 | |||||||||
6. Phải thu dài hạn khác | 216 | 1385,1388,334, 338,141,244,1381 | |||||||||
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi | 219 | 2293 (ghi âm) | |||||||||
II. Tài sản cố định | 220 | ||||||||||
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | 221=222+223 | |||||||||
– Nguyên giá | 222 | 211 | |||||||||
– Giá trị hao mòn | 223 | 2141 (ghi âm) | |||||||||
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 224 | 224=225+226 | |||||||||
– Nguyên giá | 225 | 212 | |||||||||
– Giá trị hao mòn | 226 | 2142 | |||||||||
3. Tài sản cố định vô hình | 227 | 227=228+229 | |||||||||
– Nguyên giá | 228 | 213 | |||||||||
– Giá trị hao mòn | 229 | 2143 | |||||||||
III. Bất động sản đầu tư | 230 | 230=231+232 | |||||||||
– Nguyên giá | 231 | 217 | |||||||||
– Giá trị hao mòn | 232 | 2147 | |||||||||
IV. Tài sản dở dang dài hạn | 240 | 240=241+242 | |||||||||
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn | 241 | 154 | 2294 | ||||||||
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 242 | 241 | |||||||||
V. Đầu tư tài chính dài hạn | 250 | 250=251+252+253+254+255 | |||||||||
1. Đầu tư vào công ty con | 251 | 221 | |||||||||
2. Đầu từ vào công ty liên doanh, liên kết | 252 | 222 | |||||||||
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 253 | 2281 | |||||||||
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn | 254 | 2292 | |||||||||
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 255 | 1281,1282,1288 (Kỳ hạn còn lại trên 12 tháng, không nằm trong phải thu về cho vay dài hạn) | |||||||||
VI. Tài sản dài hạn khác | 260 | 260=261+262+263+268 | |||||||||
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 | 2422 | |||||||||
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 | 243 | |||||||||
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn | 263 | 1534 | 2294 | ||||||||
4. Tài sản dài hạn khác | 268 | 2288 | |||||||||
TỔNG TÀI SẢN | 270 | 270=100+2000 |
Bước 3: Thông kê các khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Ở bước này, doanh nghiệp cần liệt kê:
- Toàn bộ các khoản nợ và phân loại thành nợ ngắn han, nợ dài hạn rồi tính tổng giá trị 2 khoản nợ này và sắp xếp theo khả năng thanh toán giảm dần.
- Toàn bộ giá trị của thành phần vốn chủ sở hữu của từng cổ đông từ tài khoản số dư thử và tính tổng nợ phải trả của chủ sở hữu
Sau đó tính tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán = Tổng giá trị nợ phải trả + Tổng giá trị vốn chủ sở hữu. Khi hoàn tất 3 bước này là doanh nghiệp đã có một bảng cân đối tài chính hoàn chỉnh.
Lưu ý: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu nếu không doanh nghiệp phải kiểm tra lại các giá trị
Dưới đây là bảng trình bày nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán theo quy định tại điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Tên chỉ tiêu | Mã số | Công thức | Số dư cuối kỳ tài khoản | ||||
Dư Nợ | Dư Có | ||||||
I. Nợ ngắn hạn | 310 | ||||||
1. Phải trả người bán ngắn hạn | 311 | 331 (kỳ hạn dưới 12 tháng) | |||||
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn | 312 | 131 | |||||
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | 313 | 333 | |||||
4. Phải trả người lao động | 314 | 334 | |||||
5. Chi phí phải trả ngắn hạn | 315 | 335 (chi phí phải trả dưới 12 tháng) | |||||
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn | 316 | 3362,3363,3368 | |||||
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 317 | 337 | |||||
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn | 318 | 3387 (phần doanh nghiệp phải thực hiện trong vòng 12 tháng) | |||||
9. Phải trả ngắn hạn khác | 319 | 338,138,344 | |||||
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn | 320 | 341,34311 (phần đến hạn thanh toán trong 12 tháng) | |||||
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn | 321 | 352 | |||||
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 322 | 353 | |||||
13. Quỹ bình ổn giá | 323 | 357 | |||||
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ | 324 | 171 | |||||
II. Nợ dài hạn | 330 | ||||||
1. Phải trả người bán dài hạn | 331 | 331 (kỳ hạn trên 12 tháng) | |||||
2. Người mua trả tiền trước dài hạn | 332 | 131 (trên 12 tháng) | |||||
3. Chi phí phải trả dài hạn | 333 | 335 | |||||
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | 334 | 3361 | |||||
5. Phải trả nội bộ dài hạn | 335 | 3362, 3363, 3368 | |||||
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn | 336 | 3387 (nghĩa vụ doanh nghiệp phải thực hiện trên 12 tháng) | |||||
7. Phải trả dài hạn khác | 337 | 338,344 (chi tiết các khoản kỳ hạn trên 12 tháng) | |||||
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn | 338 | 34312 (âm) | 341 (kỳ hạn trên 12 tháng), 34311, 34313 | ||||
9. Trái phiếu chuyển đổi | 339 | 3432 | |||||
10. Cổ phiếu ưu đãi | 340 | 41112 | |||||
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | 347 | ||||||
12. Dự phòng phải trả dài hạn | 342 | 352 | |||||
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 343 | 356 | |||||
E. Vốn chủ sở hữu | 400 | ||||||
I. Vốn chủ sở hữu | 410 | ||||||
1. Vốn góp của chủ sở hữu | 411 | 4111 | |||||
Đối với công ty cổ phần, Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b | |||||||
– Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết | 411a | 41111 | |||||
– Cổ phiếu ưu đãi | 411b | 41112 | |||||
2. Thặng dư vốn góp cổ phần | 412 | 4112 (ghi âm nếu TK 4112 dư nợ) | 4112 | ||||
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu | 413 | 4113 | |||||
4. Vốn khác của chủ sở hữu | 414 | 4118 | |||||
5. Cổ phiếu quỹ | 415 | 419 (ghi âm) | |||||
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 416 | 412 (ghi âm nếu TK 412 dư nợ) | 412 | ||||
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 417 | 413 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) | 413 | ||||
8. Quỹ đầu tư phát triển | 418 | 414 | |||||
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp | 419 | 417 | |||||
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | 420 | 418 | |||||
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 421 | 421=421a+421b | |||||
– Lợi nhuận chưa phân phối kỳ này | 421a | 4212 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) | 4212 | ||||
– Lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước | 421b | 4211 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) | 4211 | ||||
12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản | 422 | 441 | |||||
13. Nguồn kinh phí và quỹ khác | 430 | ||||||
– Nguồn kinh phí | 431 | 161 | 461 | ||||
Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm () | |||||||
– Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | 432 | 466 | |||||
TỔNG NGUỒN VỐN | 440 | 440=300+400 |
5. Cách đọc bảng cân đối kế toán
Để đưa ra được đánh giá chính xác khi đọc bảng cân đối kế toán dưới đây là 3 bước đọc bảng cân đối kế toán cơ bản cho người mới doanh nghiệp có thể tham khảo:
Bước 1: Nắm các thông tin cơ bản về doanh nghiệp
Trước khi đọc bảng cân đối kế toán bạn cần nắm được các thông tin cơ bản về doanh nghiệp như: lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô doanh nghiệp, chiến lược, mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp,… nhằm đưa ra những phân tích và đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp chính xác nhất.
Bước 2: Nẵm vững 2 kỹ thuật phân tích bảng cân đối kế toán
Để đọc và phân tích bảng cân đối kế toán bạn có thể áp dụng 1 trong 2 phương pháp sau:
- Kỹ thuật phân tích theo chiều ngang: Sử dụng để đánh giá, so sánh các chỉ tiêu cùng một phần trong bảng cân đối kế toán ở hai hoặc nhiều thời điểm khác nhau để xác định được sự thay đổi của các chi tiêu từ đó đưa ra được xu hướng biến động theo thời gian.
- Kỹ thuật phân tích theo chiều dọc: Sử dụng để đánh giá, so sánh các chỉ tiêu với tổng tài sản hoặc nguồn vốn tại cùng một thời điểm nhằm xác định cơ cấu tài chính của doanh nghiệp và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu. Bằng cách tính toán tỷ lệ phần trăm của các chi tiêu so với tổng tài sản hoặc tổng nguồn vốn
Bước 3: Đọc số liệu tổng quan
Việc đọc số liệu tổng quan giúp bạn nắm được quy mô, cơ cấu, cách bố trí tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp.
Các chỉ số quan trọng bạn cần quan tâm:
- Chỉ tiêu Tổng tài sản (chỉ tiêu 270), Tổng nguồn vốn (chỉ tiêu 440): Đánh giá quy mô tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Nếu tổng tài sản và tổng nguồn vốn càng lớn thì quy mô về vốn và tài sản của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại
- Tổng tài sản ngắn hạn (chỉ tiêu 100), Tổng tài sản dài hạn (chỉ tiêu 200), Tổng nợ phải trả (chỉ tiêu 300), Tổng Vốn chủ sở hữu (chỉ tiêu 400): Đánh giá cơ cấu Tài sản và cơ cấu Nguồn vốn
Bước 4: Phân tích số liệu trong bảng cân đối kế toán
Sau khi đọc so liệu tổng quan, bạn phải xem xét số liệu chi tiết của từng chỉ tiêu quan trọng trong bảng cân đối kế toán như:
- Tài sản cố định
- Tài sản ngắn hạn.
- Nợ phải trả.
- Vốn chủ sở hữu và các khoản nợ;
- Các chỉ tiêu quan trọng như tài sản tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho và các khoản nợ khác.
Bước 5: Đưa ra đánh giá, nhận định cơ bản
Từ các số liệu tại bảng cân đối kế toán bạn có thể tính toán các chỉ tiêu cơ bản về tính thanh khoản, hiệu quả và cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể tại bảng sau:
Chỉ tiêu | Công thức tính | Đánh giá |
Tỷ số hiện hành (Current ratio) | Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn | Đánh giá việc doanh nghiệp có sử dụng tài sản trong hoạt động sản xuất kinh doanh hay không.
Giá trị lý tưởng của chỉ tiêu này là từ 1,5 – 2
|
Tỷ số thanh toán nhanh (Quick ratio | (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn | Đánh giá khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn.
Giá trị lý tưởng của chỉ tiêu này là 1 <1: Doanh nghiệp khó thanh toán đầy đủ các khoản nợ |
Hệ số vòng quay tài sản (Asset turnover ratio) | Doanh thu thuần / Tổng tài sản bình quân | Đánh giá xem doanh nghiệp có đang sử dụng tài sản hiệu quả hay không
|
Hệ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover ratio) | Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân | Hệ số này đánh giá số lần doanh nghiệp bán và thay thế hàng tồn kho trong một khoảng thời điểm nhất định
|
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt-to-equity ratio) | Nợ phải trả / Vốn chủ sở hữu | Tỷ lệ này đánh giá đòn bẩy tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp giúp chủ đầu từ hoặc ngân hàng có đồng ý cho doanh nghiệp vay tiền hay không
Tỷ lệ cao: Doanh nghiệp dùng nhiều vốn vay để đầu tư cho hoạt động kinh doanh có thể trả lãi chậm thậm chí là phá sản nếu tỷ lệ này liên tục cao trong thời gian dài |
Hy vọng những thông tin Meincoice cung cấp đã giúp bạn hiểu bảng cân đối kế toán là gì cũng như cách lập chi tiết. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ chúng tôi để được giải đáp.
Ngoài ra, Doanh nghiệp, kế toán viên quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm với đầy đủ tính năng trong 7 ngày, vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây: