Home Kiến thức Lợi nhuận giữ lại là gì? Cách tính Retained Earning chi tiết

Lợi nhuận giữ lại là gì? Cách tính Retained Earning chi tiết

82
lợi nhuận giữ lại

Lợi nhuận giữ lại là chỉ số kế toán quan trọng giúp doanh nghiệp thực hiện các hoạt động tái đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất và kinh doanh. Bài viết dưới đây MISA meInvoice sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về lợi nhuận giữ lại và cách tính chi tiết.

1. Tổng quan về lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings)

1.1. Lợi nhuận giữ lại là gì?

Khái niệm

Lợi nhuận giữ lại (Retained earnings – RE) là số tiền còn lại sau khi phân chia cổ tức cho các cổ đông, nộp thuế và trừ đi các khoản lỗ từ lợi nhuận gộp của doanh nghiệp. Khoản lợi nhuận giữ lại này được hiểu chính là lợi nhuận sau cùng của doanh nghiệp.

Retained Earnings được ghi tại mục phần vốn chủ sở hữu vào cuối kỳ kế toán trên bảng cân đối kế toán, thường được sử dụng cho mục đích tái đầu tư kinh doanh, thanh toán các khoản nợ, chi trả cổ tức hoặc dự phòng tài chính cho doanh nghiệp trong tương lai.

lợi nhuận giữ lại

Ý nghĩa của lợi nhuận giữ lại

Lợi nhuận giữ lại có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp, cụ thể:

  • Xây dựng kế hoạch kinh doanh: Retained earnings giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm được lợi nhuận thực tế sau khi trừ các khoản thuế và chi trả cổ tức cho cổ đông, do đó căn cứ vào mức RE nhỏ hay lớn để có thể kịp thời điều chỉnh các kế hoạch kinh doanh trong các kỳ tiếp theo nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
  • Tái đầu tư kinh doanh: Lợi nhuận giữ lại được sử dụng để tái đầu tư mở rộng kinh doanh hoặc phát triển các dự án mới. Ngoài ra, lợi nhuận giữ lại còn có thể được sử dụng để nâng cấp cơ sở hạ tầng, nghiên cứu công nghệ và phát triển sản phẩm mới.
  • Giải quyết các khó khăn tài chính: Lợi nhuận giữ lại giúp doanh nghiệp giải quyết các khó khăn tài chính, khắc phục những rủi ro về tài chính. Đây là khoản tiền giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động mà không phải phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài hay các khoản vay khác.
  • Đảm bảo chi trả cổ tức: Việc duy trì và đảm bảo chi trả cổ tức giúp gia tăng niềm tin của các cổ đông, giúp doanh nghiệp dễ dàng thu hút đầu tư hơn.

1.2. Lợi nhuận giữ lại khác gì lợi nhuận chưa phân phối?

Lợi nhuận giữ lại (Retained earnings) và lợi nhuận chưa phân phối (Distributed Earnings) khiến nhiều người nhầm lẫn, tuy nhiên cần phân biệt rõ hai khái niệm này. Cụ thể:

  • Lợi nhuận chưa phân phối (Distributed Earnings): là chỉ tiêu phản ánh số lãi (hoặc số lỗ) chưa được phân phối hoặc chưa được quyết toán tại thời điểm báo cáo. Khoản lợi nhuận này chưa được phân chia cho các cổ đông hay thực hiện trích quỹ.
  • Lợi nhuận giữ lại (Retained earnings): Là khoản tiền còn lại sau khi chi trả cho các cổ đông và nộp các khoản thuế. Đây là khoản lợi nhuận sau thuế và được sử dụng cho các hoạt động đầu tư của doanh nghiệp.

Có thể bạn quan tâm?


2. Đặc điểm của lợi nhuận giữ lại

Lợi nhuận giữ lại có các đặc điểm sau:

  • Giá trị Retained earnings >0 chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi và ngược lại, RE <0 tức là doanh nghiệp đang kinh doanh thua lỗ.
  • Khi lợi nhuận giữ lại gia tăng giữa các kỳ kế toán cho thấy doanh nghiệp đang kinh doanh đúng hướng và nên sử dụng RE vào các hoạt động tái đầu tư, mở rộng kinh doanh.
  • Khi lợi nhuận giữ lại có xu hướng giảm, tức doanh nghiệp đang có các khoản nợ ròng và khoản lợi nhuận giữ lại này không đủ bù đắp cho các khoản nợ của doanh nghiệp.

đặc điểm lợi nhuận giữ lại

3. Lợi ích và hạn chế của lợi nhuận giữ lại

Lợi ích của lợi nhuận giữ lại

Lợi nhuận giữ lại lớn và quản lý công nợ hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp có nguồn tài chính vững mạnh và tạo ra nhiều cơ hội phát triển cho doanh nghiệp:

  • Dự phòng các rủi ro tài chính: Nếu khoản lợi nhuận giữ lại lớn có thể giúp doanh nghiệp dự phòng trước các rủi ro tài chính và ứng phó kịp thời với những biến động trong kinh doanh. Điều này giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động ổn định và phát triển bền vững hơn.
  • Tận dụng cơ hội đầu tư: Lợi nhuận giữ lại giúp doanh nghiệp chủ động nắm bắt các cơ hội đầu tư để có thể mở rộng kinh doanh mà không cần chờ đợi từ nguồn vốn bên ngoài.
  • Gia tăng cơ hội phát triển: Các cổ đông đầu tư lợi nhuận vào doanh nghiệp giúp doanh nghiệp có cơ hội phát triển mạnh mẽ trong tương lai.

Hạn chế của lợi nhuận giữ lại

Nếu doanh nghiệp quản lý và sử dụng RE không hiệu quả, có thể xảy ra những hạn chế sau:

  • Xảy ra mâu thuẫn với cổ đông: Việc sử dụng RE không đúng theo kế hoạch hoặc không đáp ứng kỳ vọng của các cổ đông sẽ tạo ra những mâu thuẫn và lo ngại trong việc đầu tư của họ.
  • Giảm hiệu quả sử dụng vốn: Phần lợi nhuận giữ lại nếu không được sử dụng kịp thời hoặc được đầu tư đúng mục đích sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Do đó, doanh nghiệp cần có kế hoạch sử dụng phần lợi nhuận giữ lại này và linh hoạt trong các trường hợp.
  • Khiến niềm tin của cổ đông bị suy giảm: Việc giữ lại lợi nhuận mà không sử dụng đúng mục đích để mở rộng phát triển kinh doanh sẽ làm suy giảm niềm tin của cổ đông, điều này có thể khiến họ rút vốn hoặc giảm đầu tư do phần lợi tức không đáp ứng được kì vọng của họ.

4. 3 yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận giữ lại

Lợi nhuận giữ lại không chỉ phụ thuộc vào hiệu suất kinh doanh mà còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác. Dưới đây là 3 yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận giữ lại:

  • Lợi nhuận giữ lại ban đầu

Số dư lợi nhuận tích lũy từ các kỳ trước sẽ chuyển thành số dư đầu kỳ tiếp theo, lợi nhuận giữ lại thường có 3 trường hợp xảy ra: Số dương, bằng 0 hoặc số âm.

    • Trường hợp giá trị RE > 0 thì chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh có lãi ở kỳ trước.
    • Trường hợp RE = 0, doanh nghiệp đang hòa vốn
    • Trường hợp RE <0 thì doanh nghiệp ghi nhận lỗ ròng từ kỳ trước và có thể phải đối mặt với việc không đủ chi trả cổ tức cho các cổ đông trong kỳ trước cũng như chi trả các khoản nợ.
  • Thu nhập ròng

Doanh nghiệp có lãi ròng, RE > 0 thì doanh nghiệp có cơ hội mở rộng đầu tư và phát triển kinh doanh. Ngược lại, khi doanh nghiệp ghi nhận lỗ ròng thì RE <0 và doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với những khó khăn về vốn trong kỳ tiếp theo.

Thu nhập ròng của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng từ các yếu tố như doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng, giá vốn hàng hóa, khấu hao, chi phí quản lý… Do đó khi các yếu tố này tăng hoặc giảm cũng sẽ làm biến động thu nhập ròng của doanh nghiệp.

  • Cổ tức

Doanh nghiệp thực hiện chi trả cổ tức bằng tiền mặt hoặc cổ phiếu, cụ thể:

    • Chi trả bằng tiền mặt sẽ tác động đến quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, gây giảm lợi nhuận giữ lại.
    • Chi trả bằng cổ phiếu sẽ không ảnh hưởng đến dòng tiền trong doanh nghiệp, do vậy sẽ không tác động đến phần lợi nhuận giữ lại. Điều này giúp giữ nguyên quy mô vốn chủ sở hữu và tăng giá trị trên từng cổ phiếu do số lượng cổ phiếu được tăng lên.

5. Công thức và cách tính lợi nhuận giữ lại

Lợi nhuận giữ lại được xác định theo công thức dưới đây:

công thức tính lợi nhuận giữ lại

Trong đó:

  • Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ: Số dư lũy kế lợi nhuận đầu kỳ
  • Thu nhập ròng phát sinh trong kỳ: Số lợi nhuận sau thuế (Lỗ) được xác định bằng cách lấy tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí trong kỳ đó
  • Cổ tức trả trong kỳ: Phần cổ tức phải chi trả cho các cổ đông góp vốn bằng cổ phiếu hoặc tiền mặt

Thu nhập ròng phát sinh trong kỳ được xác định theo công thức:
công thức tính thu nhập ròng

Trong đó:

  • Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ bao gồm: Doanh thu thuần, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác
  • Tổng chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế thu nhập nhập doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí khác

Ví dụ: Công ty A có lợi nhuận sau thuế năm 2023 là 80 tỷ đồng, chi trả cổ tức cho cổ đông 40 tỷ đồng. Lợi nhuận giữ lại tích lũy hết năm 2022 là 40 tỷ đồng. Tính lợi nhuận giữ lại tích lũy đến hết năm 2023.

  • Lợi nhuận giữ lại năm 2023 = Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức = 80 tỷ – 20 tỷ = 40 tỷ đồng
  • Lợi nhuận giữ lại tích lũy đến năm 2023 = Lợi nhuận tích lũy hết năm 2022 + Lợi nhuận giữ lại năm 2023 = 40 tỷ + 40 tỷ = 80 tỷ đồng

6. Cách sử dụng lợi nhuận giữ lại hiệu quả cho doanh nghiệp

Lợi nhuận giữ lại thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, việc quản lý và sử dụng lợi nhuận như thế nào cho hiệu quả không chỉ quan trọng đối với các doanh nghiệp mà còn nhận được sự quan tâm của các nhà đầu tư và cổ đông. Dưới đây là một số cách sử dụng lợi nhuận giữ lại hiệu quả cho doanh nghiệp:

  • Tái đầu tư và mở rộng hoạt động kinh doanh

Doanh nghiệp có thể sử dụng khoản lợi nhuận giữ lại vào các hoạt động để thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp như:

    • Đa dạng hóa các kênh bán hàng
    • Đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc phát triển sản phẩm mới
    • Thành lập thêm các chi nhánh để mở rộng quy mô kinh doanh
  • Quản lý hiệu quả công nợ của doanh nghiệp

Doanh nghiệp cần thực hiện mục tiêu giảm nợ tối đa vì các khoản nợ không chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận mà còn giảm lợi nhuận giữ lại. Doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp kiểm soát dòng tiền và đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý dựa trên các dữ liệu tài chính.

  • Đầu tư và góp vốn vào các doanh nghiệp khác

Doanh nghiệp có thể sử dụng khoản lợi nhuận giữ lại để đầu tư và góp vốn vào các doanh nghiệp khác đang kinh doanh hiệu quả để góp phần gia tăng lợi nhuận và mở rộng quy mô hoạt động cho doanh nghiệp mình.

cách sử dụng lợi nhuận giữ lại

  • Mua cổ phần từ các cổ đông

Đối với các doanh nghiệp cổ phần, trường hợp cổ đông muốn bán lại cổ phần hoặc doanh nghiệp muốn điều chỉnh tỷ lệ sở hữu thì có thể sử dụng lợi nhuận giữ lại để mua lại.

  • Sử dụng các công cụ quản lý tài chính – hóa đơn thế hệ mới

Việc quản lý tài chính và dữ liệu hóa đơn đầu vào, đầu ra minh bạch giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình sức khỏe của doanh nghiệp mình như thế nào, hỗ trợ quản lý doanh nghiệp hiệu quả và tránh khỏi những sai phạm không đáng có.

MISA meInvoice – Phần mềm hóa đơn điện tử đứng đầu danh sách được Tổng cục Thuế lựa chọn
TƯ VẤN & DEMO 1:1 CÙNG CHUYÊN GIA MIỄN PHÍ!

7. Giải đáp một số thắc mắc về lợi nhuận giữ lại

Câu 1: Lợi nhuận giữ lại trên bảng cân đối kế toán

Lợi nhuận giữ lại trên bảng cân đối kế toán chính là phần vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp vào cuối kỳ kế toán.

Câu 2: Lợi nhuận giữ lại khác gì doanh thu và lợi nhuận?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 78 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu có định nghĩa doanh thu là gì như sau:

“Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu
1. Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.”

Còn lợi nhuận chính là kết quả tài chính cuối cùng sau khi lấy doanh thu trừ đi các khoản chi phí đầu tư và chi phí phát sinh.

Như vậy, doanh thu là tất cả các khoản doanh nghiệp thu về làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng thêm của các cổ đông. Doanh thu là cơ sở để tính lợi nhuận bởi lợi nhuận được xác định sau khi lấy doanh thu trừ đi các chi phí trong kỳ kế toán. Trong khi đó, lợi nhuận giữ lại là số tiền còn lại sau khi phân chia cổ tức cho các cổ đông, nộp thuế và trừ đi các khoản lỗ từ lợi nhuận gộp của doanh nghiệp. Các khái niệm này hoàn toàn khác nhau và thể hiện những ý nghĩa khác nhau.

Phần mềm hóa đơn điện tử MISA MeInvoice – Tự động hóa 80% nghiệp vụ xử lý & quản lý hóa đơn đầu vào giúp công việc của kế toán dễ dàng, nhanh chóng, không lo sai sót.

banner phần mềm hóa đơn điện tử misa

Phần mềm mang đến nhiều tiện ích nổi bật như:

  • Tự động ĐỒNG BỘ 100% HÓA ĐƠN từ hàng loạt nhà cung cấp
  • Tự động PHÂN TÍCH, KIỂM TRA & CẢNH BÁO tính chính xác, hợp pháp, hợp lệ của: Thông tin hóa đơn, thông tin chữ ký số, trạng thái hoạt động của người bán; cảnh báo nhà cung cấp nào nằm trong đối tượng rủi ro về thuế
  • Tự động ĐỒNG BỘ HÓA ĐƠN lên phần mềm kế toán
  • Quản lý, lưu trữ hóa đơn tập trung trên 1 nền tảng duy nhất, tránh thất lạc

Để doanh nghiệp dễ dàng sử dụng, MISA hỗ trợ tối đa chi phí triển khai hóa đơn điện tử. Khách hàng có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice của MISA vui lòng ĐĂNG KÝ tại:

Dùng thử hóa đơn điện tử